
Ngữ pháp N3 〜ている場合はない Không phải lúc…
Học Tiếng Nhật online cùng IFK Cấu Trúc 〜ている場合はない (反実仮想) Ý nghĩa: Sử dụng khi nói về việc phải dừng ngay việc đang làm bây giờ và làm việc khác sẽ tốt hơn.
お客様のご要望に応じた高品質な翻訳サービスをご提供いたします。
ベトナムの会議通訳、社内研修やセミナーの通訳、展示会のアテンド通訳などの現場で、お客様のコミュニケーションを円滑にサポートする通訳サービスをご提供します。ベトナムで人材派遣・紹介予定派遣・転職支援(人材紹介)サービスを日系企業に提供しています。
日本のパートナーと一緒に、留学や日本での就職のためのコンサルティングサービスを提供し、プロセス全体をサポートします。
オンライン学習プログラムは完全に無料で、IFKスタッフによって編集されています。
株式会社教育・翻訳・通訳IFK
ホーチミン市、3区、5市街、グエン・ティ・ミン・カイ通り、412番地、14階、HMタウン
ホーチミン市、ビン・タン区、アン・ラク市街、キン・ヅオン・ヴオン、631番地、5階 - C5.17号室
info@translationifk.com
(日本語対応可)
035.297.7755(日本語対応可)
0282.247.7755
質問等がございましたら、お気軽にご連絡ください。
Học Tiếng Nhật online cùng IFK Cấu Trúc 〜ている場合はない (反実仮想) Ý nghĩa: Sử dụng khi nói về việc phải dừng ngay việc đang làm bây giờ và làm việc khác sẽ tốt hơn.
Học tiếng nhật online miễn phí cùng IFK . Cấu Trúc ~移動Vている (反実仮想) Ý nghĩa: Diễn tả thể hiện cho những thay đổi về trạng thái / tình huống sau khi chuyển động.
Cấu Trúc ~つもりだ(反実仮想)Ý nghĩa: Diễn tả ý nghĩa rằng cứ nghĩ là như thế nhưng thực tế thì không phải vậy
Cấu trúc N4 〜まま .Cho biết trạng thái kéo dài, liên tục , không thay đổi vẫn như cũ.
Cấu trúc N4~までに .Biểu thị sự giới hạn của thời gian : trước khi hoặc giờ đó tới.
Cấu trúc N4~まだ〜ていない .Cho biết rằng hành động hay sự kiện nào đó vẫn chưa kết thúc (chưa hoàn thành).
Cấu trúc N4〜ほど〜はない . “X không bằng Y”, có nghĩa là X , Y ngang bằng nhau, nhưng so sánh thì X kém Y hơn.
Cấu Trúc〜べきだ Ý nghĩa: Thể hiện quan điểm của người nói rằng “việc đó không phải là quy định nhưng nên làm như vậy, nếu không sau này sẽ cảm thấy hối hận,….
Cấu Trúc ~だけあって / ~だけのことは
Cấu Trúc 〜させてください Sử dụng khi yêu cầu đối phương. Nhiều trường hợp, nó được sử dụng để chắc chắn bên kia sẽ cho phép. Thường được dịch: cho phép tôi.