
NGỮ PHÁP N5 〜あとで Sau khi
Cấu trúc 〜あとで Ý nghĩa: Diễn tả sự việc xảy việc trước hậu quả.
お客様のご要望に応じた高品質な翻訳サービスをご提供いたします。
ベトナムの会議通訳、社内研修やセミナーの通訳、展示会のアテンド通訳などの現場で、お客様のコミュニケーションを円滑にサポートする通訳サービスをご提供します。ベトナムで人材派遣・紹介予定派遣・転職支援(人材紹介)サービスを日系企業に提供しています。
日本のパートナーと一緒に、留学や日本での就職のためのコンサルティングサービスを提供し、プロセス全体をサポートします。
オンライン学習プログラムは完全に無料で、IFKスタッフによって編集されています。
株式会社教育・翻訳・通訳IFK
ホーチミン市、3区、5市街、グエン・ティ・ミン・カイ通り、412番地、14階、HMタウン
ホーチミン市、ビン・タン区、アン・ラク市街、キン・ヅオン・ヴオン、631番地、5階 - C5.17号室
info@translationifk.com
(日本語対応可)
035.297.7755(日本語対応可)
0282.247.7755
質問等がございましたら、お気軽にご連絡ください。
Cấu trúc 〜あとで Ý nghĩa: Diễn tả sự việc xảy việc trước hậu quả.
Cấu Trúc〜場合 Dùng để diễn tả một trường hợp giả định nào đó. Vế sau biểu thị cách xử lý trong trường hợp đó hoặc kết quả xảy ra. Thường được dịch: Trường hợp, khi, nếu…
Cấu trúc 〜そうです(様態)Ý nghĩa: Được sử dụng khi người nói nhìn thấy và cảm nhận được.
Cấu trúc 〜すぎる Ý nghĩa: Rất. Cho biết mức độ vượt quá tiêu chuẩn.
Cấu trúc 〜かな / 〜かなあ Ý nghĩa: Bày tỏ sự nghi ngờ có bạn.
Cấu trúc おきに Ý nghĩa: Theo sau những từ chỉ thời gian, cự li để diễn tả “cứ cách một khoảng thời gian hoặc cự li nào đó thì,…”
Tuyển lễ tân khách sạn tại Nhật, làm việc tại tỉnh Aichi, mức lương 18 man. Yêu cầu: Nữ dưới 30 tuổi, trình độ tương đương N2 (không yêu cầu bằng),…
Cấu trúc 〜合う Ý nghĩa: Được dùng để thể hiện hành động nàyang được thực hiện cùng với người khác.
Mô tả công việc: – -Trải
Mô tả công việc: – -Trải