「鬼が笑う」Ý nghĩa, cách sử dụng

「鬼が笑う」là thành ngữ được dùng để giễu cợt những người hay nói về chuyện có tính thực tế thấp, không thể dự đoán trước.「鬼」(con quỷ) thực tế không hề cười, còn「笑う」(cười) mang ý chế giễu khinh thường người khác chứ không phải là「笑顔」(cười vì vui). Những câu chuyện này có sắc thái xa rời thực tế đến mức ngay cả một con quỷ mạnh mẽ cũng thấy buồn cười một cách chế giễu. Câu nói này được dùng ở những trường hợp như nói về chuyện tương lai là chuyện xa rời thực tế (Có hàm ý việc dự đoán về một tương lai bất khả thi là chuyện nực cười).

1. Ý nghĩa và cách sử dụng của 「鬼が笑う」

「鬼が笑う」là cụm từ được dùng cho những người hay nói về chuyện không thực tế hoặc không thể đoán trước được. Dùng để chế giễu phát ngôn của ai đó với hàm ý 「あれこれと言っても仕方がない、意味がない」(Dù nói gì đi nữa cũng không có nghĩa lý gì đâu).「笑う」ở đây cũng không có nghĩa là khuôn mặt tươi cười vui vẻ mà có hàm ý chế giễu người đó là kẻ ngốc nghếch.「鬼」được dùng với phép ẩn dụ về một thực thể không hề cười. Câu thành ngữ này được dùng với những người làm chuyện kỳ lạ đến mức「鬼」(con quỷ) vốn dĩ không hề cười nay lại thấy châm biếm đến mức bật cười. 「鬼が笑う」thường được dùng trong câu thành ngữ 「来年のことを言うと鬼が笑う」(Nói trước bước không qua).

Có những cách nói khác đều có nghĩa “Nói trước bước không qua”

    • 明日のことを言えば鬼が笑う
    • 年先のことを言えば鬼が笑う

Ngoài ra, không chỉ 「鬼」mà người ta còn dùng「烏(からす)」(con quạ) hay「鼠(ネズミ)」(con chuột) .

    • 明日のことを言えば天井で鼠が笑う (Con chuột trên trần nhà khi tôi nói về ngày mai)
    • 来年のことを言えば烏が笑う (Con quạ cười khi tôi nói về năm tới)
oni ga warau


2. Câu ví dụ của「鬼が笑う」

    • 明日何が起きるかさえわからないのに、5年先のことを心配すると鬼が笑うよ。(Thật là xa vời khi thậm chí ngày mai có chuyện gì xảy ra còn không biết mà lại đi lo tính cho chuyện của 5 năm sau)
    • 結婚する前から、結婚生活のことを考えると鬼が笑うよ。(Từ trước khi kết hôn mà đã đi lo nghĩ về cuộc sống hôn nhân thì là lo xa quá đó)
    • 「鬼が笑う」と言うように、将来のことをあれこれと心配しても意味がないよ。(Như đã nói rồi đó, lo lắng này nọ cho tương lai cũng không có ý nghĩa gì đâu)

3. Nguồn gốc của 「鬼が笑う」

「鬼が笑う」được cho là một cách chơi chữ trong trò chơi Karuta của vùng Joho Nhật Bản. Joho là địa danh được gọi là vùng lãnh thổ gần với thủ phủ và cung điện của triều đình, bao gồm tỉnh Osaka và Kyoto. Người ta nói rằng nó có nguồn gốc từ câu「来年のことを言うと鬼が笑う」được viết trên thẻ đọc “Ra” của trò chơi Karuta, trò chơi này được tạo ra ở Kyoto vào năm Tenmei (1781-1789).

4. Từ đồng nghĩa 「鬼が笑う」

三日先知れば長者

Từ đồng nghĩa với ý “không ai biết chuyện gì đang chờ đợi phía trước” là 「三日先知れば長者」. Câu này mang ý “Nếu bạn có tầm nhìn xa bạn sẽ trở nên giàu có” hoặc hàm ý “không ai biết trước được tương lai”. 「先見の明」có nghĩa là “nhìn thấu trước được tương lai sẽ ra sao”.

5. Từ trái nghĩa 「鬼が笑う」

昔の事を言うと鬼が笑う

Câu thành ngữ 「昔のことを言うと鬼が笑う」là câu trái nghĩa với câu「来年のことを言うと鬼が笑う」. Nó có nghĩa là “không thể khắc phục, cũng không thể thay đổi được những chuyện quá khứ đã qua”. Giống với 「来年のことを言うと鬼が笑う」, việc suy nghĩ về những chuyện của ngày xưa mang sắc thái vô nghĩa đến mức con quỷ cũng phải bật cười.

6. Tiếng Anh của「鬼が笑う」


「現実性がない」là 「unrealistic」「unpredictable」

Nếu dịch thẳng sang tiếng Anh sẽ là 「A demon laughs」(con quỷ cười), nhưng như thế sẽ không truyền tải được hết ý nghĩa. Trong tiếng anh có những nghĩa như

  • unrealistic (không thực tế)
  • unpredictable(không thể dự đoán trước)
  • laughable(Thật nực cười, không thể nào nghiêm túc nổi )

「嘲笑する」là「ridicule」

「嘲笑する」có nghĩa tiếng Anh

  • ridicule(chế giễu, cười nhạo người khác)
  • sneer (cười nhạo)
  • chaff(trêu chọc)

Don't count your chickens before they're hatched.

Thành ngữ tiếng Anh có nghĩa giống với 「来年のことを鬼が笑う」là 「Don’t count your chickens before they’re hatched.」Dịch thẳng ra là đừng đếm gà trước khi trứng nở, có sắc thái “Thật không tốt khi lên kế hoạch cho những thứ mà bạn không biết có được hay không”.

Nobody knows what will happen tomorrow.

Để truyền đạt được sắc thái “không có ai biết trước được tương lai” có những câu như:

    • Nobody knows what will happen tomorrow.(không ai biết điều gì sẽ xảy ra vào ngày mai)
    • No one can predict the future.(Không ai có thể dự đoán được tương lai)
oni ga warau


Kết luận

Bạn đã hiểu rõ về câu 「鬼が笑う」chưa. 「鬼が笑う」là câu thành ngữ chế giễu những người hay bàn luận về những chuyện có tính thực tế thấp, vô căn cứ, vô nghĩa. 「笑う」không phải là cưới vui vẻ mà là cười chế nhạo. Câu này được dùng để chế nhạo những người đặt mục tiêu quá cao hay những người đang suy tính chuyện tương lai bất khả thi.

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC VÀ DỊCH THUẬT IFK

Nhấp vào một ngôi sao để đánh giá!

5 / 5. Lượt đánh giá: 261

Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

関連記事

所在地:

ホーチミン市、3区、5市街、グエン・ティ・ミン・カイ通り、412番地、14階、HMタウン

事務所:

ホーチミン市、ビン・タン区、アン・ラク市街、キン・ヅオン・ヴオン、631番地、5階 - C5.17号室

Mail:

info@translationifk.com
(日本語対応可)

電話番号:

035.297.7755(日本語対応可)
0282.247.7755

お問い合わせフォーム

 Copyright © 2015 – 2021 株式会社教育・通訳・翻訳IFK・法人コード: 0315596065