ら抜き言葉 có sai không? Giải thích các ví dụ và khi nào thì sử dụng được và khi nào không sử dụng được

“ら抜き言葉”được cho rằng là từ sai trong tiếng Nhật. Tuy nhiên, nó lại được sử dụng thường xuyên trong hội thoại hằng ngày. “ら抜き言葉” được sử dụng từ khi nào và liệu rằng có sai ở đâu không? Trong bài viết lần này, tôi sẽ giới thiệu những ví dụ, đặc trưng cùng với ý nghĩ nghĩa của “ら抜き言葉” và thời điểm mà nó được bắt đầu sử dụng. Giải thích những trường hợp được sử dụng và không được sử dụng của “ら抜き言葉”.

ranukikotoba

1. Lịch sử và ý nghĩa của “ら抜き言葉”.

  • ら抜き言葉” là những từ bỏ chữ “” của trợ động từ “られる” .

“ら抜き言葉” là những từ bỏ chữ “ら” của trợ động từ “られる” được liên kết với động từ trước nó. Ví dụ như là : 見れる, 来れる.

Trợ động từ “られる” được sử dụng trong “ら抜き言葉” có ý nghĩa là khả năng. Khi lược bỏ chữ “ら” ở “見られる” sẽ thành “見れる”.

  • 「ら抜き言葉」は昭和初期から始まる

“ら抜き言葉” bắt đầu được sử dụng từ đầu thời Chiêu Hòa và được sử dụng rộng rãi sau chiến tranh. Lý do mà “ら抜き言葉” ra đời được cho rằng là do ảnh hưởng của “可動動詞” (động từ khả năng).

可動動詞 là động từ bao hàm ý nghĩa khả năng. Để những từ  “読む”, “話す” mang ý nghĩa khả năng thì người ta sẽ thành lập thành những động từ như là “読める”, “話せる”.

Tuy nhiên, có những từ như “見る”, “来る” thì không được thành lập như một động từ khả năng, cho nên để cho những động từ đó mang ý nghĩa khả năng thì  “ら抜き言葉” đã được hình thành.

2. Ví dụ và đặc điểm của "ら抜き言葉".

  • “ら抜き言葉” thường được sử dụng với ý nghĩa khả năng.

Đặc điểm của ら抜き言葉 là được sử dụng với ý nghĩa khả năng.

Ví dụ, nếu nói “見れる” có nghĩa là “見ることができる”(có thể nhìn thấy), nếu là “食べれる” có nghĩa là  “食べることができる”(có thể ăn)

Trong diễn đạt “られる” được sử dụng mà không biến đổi sang “ら抜き言葉”, vậy để hiểu “られる” được sử dụng với ý nghĩa khả năng, thụ động hay tôn kính ngữ thì chúng ta phải giải thích ý nghĩa của “られる” theo ngữ cảnh.

Ví dụ của ら抜き言葉

「見れる」「食べれる」「来れる」「寝れる」「着れる」「切れる」「起きれる」「出れる」「乗せれる」など。

見れる, 食べれる, 来れる, 寝れる着れる, 切れる, 起きれる,  出れる, 乗せれる.

  • Sự khác nhau của 「見れる」「見られる」.

Chúng ta sẽ sử dụng “見れる” là một ví dụ của “ら抜き言葉” để thử phân tích ý nghĩa nhé.

見れる

見れる là “ら抜き言葉” của 見られる. Là cách nói khi bỏ chữ “ら”của  từ 見られる(見られる với trợ động từ “られる” có thể mang nghĩa bị động, khả năng hoặc tôn kính ngữ của từ 見る).

Câu ví dụ của “見れる”.

「あの丘からは素晴らしい景色が見れる」

Từ ngọn đồi kia tôi có thể nhìn thấy được phong cảnh tuyệt đẹp.

見られる

Để cho câu ví dụ trên đúng với ngữ pháp của tiếng Nhật thì chúng ta hãy nhìn câu dưới đây.

Câu ví dụ của 見られる

あの丘からは素晴らしい景色が見られる

Từ ngọn đồi kia tôi có thể nhìn thấy được phong cảnh tuyệt đẹp.

Câu ví dụ này đúng với ngữ pháp tiếng Nhật . Tuy nhiên, “られる”  được sử dụng trong ví dụ này không rõ là được sử dụng với ý nghĩa khả năng, bị động hay tôn kính ngữ.  見られる có thể hiểu là ý nghĩa khả năng 見ることができる (có thể nhìn), hay ý nghĩa bị động “phong cảnh đẹp được ai đó xem”, hoặc là cũng có thể hiểu đây là kính ngữ dùng để biểu thị sự tôn kính với người mà mình đang nhìn.

 

3. "ら抜き言葉" có sai không?

ranukikotoba co sai khong
  • Không sử dụng “ら抜き言葉”  trong kinh doanh.

Vì không thể nói “ら抜き言葉” là cách sử dụng từ ngữ chính xác, nên mọi người thường có suy nghĩa là không nên sử dụng ở trong những trường hợp trang trọng. Do đó, dù trong bối cảnh kinh doanh thì cũng không nên sử dụng “ら抜き言葉”.

Sử dụng “ら抜き言葉” không chỉ để lại ấn tượng cho đối phương là mình không thể nói tiếng Nhật chính xác mà đôi lúc còn khiến cho đối phương nghi ngờ về kiến thức cơ bản của mình. Đặc biệt, nếu sử dụng “ら抜き言葉” trong mail kinh doanh sẽ khiến cho người nhận mail cảm thấy không thoải mái, cho nên họ mong muốn mình sử dụng từ ngữ chính xác chứ không phải là “ら抜き言葉”.

4. Những trường hợp nào mà “ら抜き言葉” không sai?

“ら抜き言葉” là tiếng Nhật không sử dụng chính xác. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp cho phép việc sử dụng “ら抜き言葉”. Dưới đây, chúng ta hãy cùng nhau xem một số trường hợp mà có thể sử dụng được “ら抜き言葉”  nhé.

  • ら抜き言葉” được dùng với những mối quan hệ thân thiết.

“ら抜き言葉” thường được sử dụng hàng ngày, do đó có suy nghĩ rằng việc chấp nhận sử dụng “ら抜き言葉” trong những cuộc hội thoại với những người có mối quan hệ tốt là điều hoàn toàn không vấn đề.

Hơn nữa, “ら抜き言葉” không phải là cách diễn đạt chính xác trong tiếng Nhật nhưng lại xâm nhập vào trong những cuộc hội thoại hàng này, do đó, đôi khi có vấn đề về tần suất sử dụng cho nên bạn không nên lạm dụng nó.

  • Trường hợp “ら抜き言葉” được công nhận sử dụng như là một 方言 (ngôn ngữ địa phương/ phương ngữ).

“ら抜き言葉”  là một cách diễn đạt được sử dụng như là phương ngữ ở Hokkaido, Hokuritsu (các tỉnh phía Tây Nhật Bản) ,  Chuubu (chỉ khu vực trung tâm của Honshuu) và đã được định hình ở những những khu vực đó.

  • Dễ dàng phân biệt với thể khả năng/ bị động/ tôn kính ngữ bằng “ら抜き言葉”.

Trong số người công nhận “ら抜き言葉” là cách diễn đạt đúng cũng có ý kiến cho rằng “ ら抜き言葉” là hợp lý bởi nó giúp chúng ta dễ dàng hiểu được ý nghĩa của “られる”( thể khả năng). Bởi “ら抜き言葉”có đặc điểm là chỉ được sử dụng với ý nghĩa khả năng, do đó, nếu sử dụng “ら抜き言葉” sẽ giúp chúng ta hiểu ý nghĩa khả năng ngay lập tức của một từ nào đó.

  • ら抜き言葉” làm cho ý nghĩa dễ hiểu hơn, ví dụ食べれる.

 “食べれる” là một ví dụ cho việc nếu dử dụng “ら抜き言葉” giúp chúng ta dễ dàng hiểu ý nghĩa.

 Câu “ライオンは食べられる” có thể hiểu là “ライオンを食べることができる” (Tôi có thể ăn sư tử) hoặc hiểu với ý nghĩa bị động là “ライオンによって何かが食べられる”( Cái gì đó bị ăn bởi con sư tử) , câu “ライオンは食べられる”  cũng có thể mang ý nghĩa tôn kính ngữ thể hiện sự kính trọng với con sư tử. Bởi vì sự không rõ ràng đó nên nếu sử dụng “ライオンは食べれる” để thể hiện ý nghĩa khả năng sẽ giúp chúng ta dễ dàng hiểu với ý nghĩa “ライオンを食べることができる”.

5. Tổng kết

“ら抜き言葉” là một cách diễn đạt ngôn ngữ trong đó sẽ bỏ chữ “ら” của trợ động từ “られる”. Mặc dù có những từ như là “見れる”, “食べれる” là những cách diễn đạt tiếng Nhật sai, nhưng bởi vì nó đã xâm nhập vào trong cuộc hội thoại hàng ngày và được xem như là phương ngữ cho nên cũng có những ý kiến là sử dụng “ら抜き言葉” cũng hoàn toàn ổn. Tuy nhiên, suy nghĩ “ら抜き言葉” là một cách diễn đạt không chính xác đã ăn sâu vào trong tiềm thức , vì vậy trong những trường hợp trang trọng tốt nhất là không nên sử dụng “ら抜き言葉”.

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC VÀ DỊCH THUẬT IFK

Nhấp vào một ngôi sao để đánh giá!

5 / 5. Lượt đánh giá: 219

Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

関連記事

所在地:

ホーチミン市、3区、5市街、グエン・ティ・ミン・カイ通り、412番地、14階、HMタウン

事務所:

ホーチミン市、ビン・タン区、アン・ラク市街、キン・ヅオン・ヴオン、631番地、5階 - C5.17号室

Mail:

info@translationifk.com
(日本語対応可)

電話番号:

035.297.7755(日本語対応可)
0282.247.7755

お問い合わせフォーム

 Copyright © 2015 – 2021 株式会社教育・通訳・翻訳IFK・法人コード: 0315596065