CHẾ ĐỘ GIÁO DỤC NHẬT BẢN

1.Chế độ trường học ở Nhật

Chế độ giáo dục Nhật Bản bắt đầu từ giáo dục mầm non, trải qua 6 năm giáo dục bậc tiểu học, 6 năm giáo dục bậc trung học (gồm 3 năm trung học cơ sở và 3 năm trung học phổ thông) và tiếp tục đến các giai đoạn giáo dục đại học khác nhau. Trong đó, 9 năm học ở bậc giáo dục tiểu học và giáo dục trung học cơ sở là giáo dục bắt buộc.

Trường 

Tuổi nhập học 

Nơi làm thủ tục 

Mẫu giáo (1)

3 ~ 5 tuổi  
(Trước 6 tuổi) 

Trường mẫu giáo muốn cho con vào 

Nhà trẻ (2)

0 ~ 5 tuổi  
(Trước 6 tuổi) 

Ban trẻ em 

Nơi trông giữ trẻ
được chứng nhận
 (3)

0 ~ 5 tuổi 
(Trước 6 tuổi) 

Trường hợp muốn đi Mẫu giáo thì 
nộp đơn vào trường 
Mẫu giáo 
muốn vào.
Trường hợp muốn đi Nhà trẻ thì nộp 
vào 
Ban trẻ em 

Tiểu học 

6 ~ 12 tuổi  
(Từ năm 7 trở đi) 

Ủy ban giáo dục Thành phố 

Trung học cơ sở 

12 ~ 15 tuổi  
(Từ năm 13 trở đi) 

Ủy ban giáo dục Thành phố 

Trung học phổ thông 

15 ~ 18 tuổi  
(Từ năm 16 trở đi) 

Ủy ban giáo dục Tỉnh 

Trường hỗ trợ đặc biệt (4) 

Khoa tiểu học- Phổ thông cơ sở
6 ~ 15 tuổi 

Ủy ban giáo dục Thành phố 

Khoa Phổ thông trung học  
15 ~ 18 tuổi 

Ủy ban giáo dục Tỉnh 

(1) Có thể sử dụng mà không cần căn cứ vào tình trạng đi làm hay không… của người giám hộ. Là nơi tiến hành giáo dục trẻ nhỏ.
(2) Là nơi trông giữ thay người giám hộ trong trường hợp không thể trông giữ được ở nhà.
(3) Là nơi kết hợp với việc trông giữ ở Mẫu giáo và Nhà trẻ
(4) Là trường dành cho trẻ em có khuyết tật theo học. Trường có Khoa Tiểu học (tương đương giai đoạn tiểu học), Khoa Phổ thông cơ sở (tương đương giai đoạn cấp 2), và Khoa Phổ thông trung học (tương đương giai đoạn cấp 3).

1.学校教育
日本の教育制度は、就学前教育に始まり、初等教育6年間、中等教育6年間(前期中等教育3年間、後期中等教育3年間)を経て、多様な高等教育段階へと接続します。このうち、初等教育と前期中等教育にあたる9年間の学校教育が、義務教育となっています。

 

 学する年 

手続きするところ 

幼稚園 (1)

       3~5歳 
(6歳になる年まで) 

希望する幼稚園 

保育 (2)

       0~5歳 
(6歳になる年まで) 

常総市こども課 

認定こども (3)

        0~5歳 
(6歳になる年まで) 

 

・幼稚園を希望する場合は、希望するこども園
・保育園を希望する場合は 常総市こども課 

小学 

       6~12歳 
(7歳になる年~) 

市教育委員会 

中学 

       12~15歳 
(13歳になる年~) 

市教育委員会 

高等学校 

       15~18歳 
(16歳になる年~) 

県教育委員会 

特別支援学校 (4)

    初等中等部 
      6~15歳 

市教育委員会 

     高等部 
   15~18歳 

県教育委員会 

(1)  保護者の就労などに関係なく利用することができ、幼児教 育を行う施設
(2)  家庭で保育できない場合に、保護者に代りお子さんを保育する施設
(3)  幼稚園としての教 育、保育園としての保育を兼ね備えた施設
(4) 特別支援学校は、障がいのある子が通うことができる学校です。初等部(小学校段階)、中等部(中学校段階)、高等部(高校段階)があります。

 

Chế độ giáo dục ở Nhật

2. Học kỳ và hệ thống học kỳ

Theo quy định của pháp luật, niên khóa của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, cơ sở giáo dục trung học và trường trung cấp chuyên nghiệp bắt đầu từ ngày 1 tháng 4 và kết thúc vào ngày 31 tháng 3. Ở các trường đại học và trường nghề, tùy vào hiệu trưởng mỗi trường sẽ quyết định thời gian bắt đầu và kết thúc học kỳ. Ngoài ra, ở các trường trung học phổ thông, trường hỗ trợ đặc biệt và trường đại học có thể xét nhập học và tốt nghiệp cho học sinh – sinh viên theo phân loại học kỳ kể cả giữa niên khóa.
Nhiều trường đại học ở Nhật Bản áp dụng hệ thống 2 học kỳ (học kỳ đầu từ tháng 4 đến tháng 9, học kỳ sau từ tháng 10 đến tháng 3), nhưng cũng có một vài trường đại học áp dụng vào hệ thống 3 hoặc 4 học kỳ.

2.学年度と学期制 
小学校、中学校、高等学校等の初等・中等教育機関と高等専門学校の学年は、法令の定めにより、4月1日に始まり3月31日に終わる。大学と専修学校は、それぞれの学長又は校長が学年の始期および終期を定める。また、高等学校、特別支援学校高等部、大学は、学年の途中でも、学期の区分に従い、生徒・学生を入学及び卒業させることができる。 
日本の多くの大学は2学期制(前期4~9月、後期10~3月)を取り入れているが、3学期制や4学期制を導入している大学もある。 

3. Các khoản tiền phải nộp

 

Tiểu học 

Trung học cơ sở 

Trung học phổ thông 

Phí giờ giảng 

Miễn phí 

Không miễn phí 
※ Nhà nước có hỗ trợ tùy vào thu nhập 
của gia đình 

Sách giáo khoa 

Miễn phí 

 

Dụng cụ học tập các loại 

Không miễn phí  
※ Tiền ăn, tiền đi chơi tham quan… cũng là khoản phí tự trả. 

Chế độ Tiền hỗ trợ – Học bổng
Đối với trường tiểu học, trung học cơ sở công lập: Chế độ “Tiền hỗ trợ đi học” Tùy vào lí do kinh tế, nếu Ủy ban giáo dục nhận định là gặp khó khăn trong việc đi học, thì sẽ được hưởng một khoản hỗ trợ những chi phí cần thiết như tiền chi cho dụng cụ học tập hay tiền ăn ở trường… 
Đối với trường phổ thông trung học (cấp 3): Chế độ “Học bổng” Ở các tỉnh thành, thủ đô, phủ..đều có chế độ tiền phụ cấp dưới dạng học bổng dành cho học sinh phổ thông để hỗ trợ các khoản phí giáo dục ngoài phí giờ giảng (ví dụ như tiền sách giáo khoa, tiền dụng cụ học tập…) đối với các hộ gia đình có thu nhập thấp.

3. 料  

小学 

中学 

高等学 

授業 

無料 

無料ではない 
※家庭の所得に応じて国の支援金有 

教科 

無料 

学用品な 

無料ではない
※ 給食費や修学旅行費なども自己負担となります。 

援助金・奨学金制度
公立小学校、中学校:「就 学援助」制度 経済的理由により、就学が困難であると教育委員会から 認められたとき、学用品のお金や学校給食費など必要な援助が受けられます。
高等学校:「奨学金」制度 各都道府県では、低所得世帯に対する授業料以外の教育費(教科書費、学用品費など)を支援する高校生等奨学給付金などがあります。

Công Ty Giáo Dục Và Dịch Thuật IFK

Địa chỉ 1: Tầng 14, HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, P.5, Q.3, HCM.
Địa chỉ 2: Tầng 5 – C5.17 Imperial Place, 631 Kinh Dương Vương, An Lạc, Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Dịch vụ dịch thuật tiếng NhậtDịch thuật công chứng uy tín tại Tp Hồ Chí Minh.
Thường xuyên mở các lớp đào tạo tiếng Nhật tại Bình Tân – Tp. Hồ Chi Minh. 
Dịch vụ tư vấn chuẩn bị hồ sơ du học Nhật Bản
Email: info@translationifk.com
Hotline: 0282.247.7755/ 035.297.7755
Website: https://translationifk.com
Facebook: Dịch Thuật Tiếng Nhật IFK

Nhấp vào một ngôi sao để đánh giá!

5 / 5. Lượt đánh giá: 177

Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

関連記事

所在地:

ホーチミン市、3区、5市街、グエン・ティ・ミン・カイ通り、412番地、14階、HMタウン

事務所:

ホーチミン市、ビン・タン区、アン・ラク市街、キン・ヅオン・ヴオン、631番地、5階 - C5.17号室

Mail:

info@translationifk.com
(日本語対応可)

電話番号:

035.297.7755(日本語対応可)
0282.247.7755

お問い合わせフォーム

 Copyright © 2015 – 2021 株式会社教育・通訳・翻訳IFK・法人コード: 0315596065