Ngữ Pháp N1 〜言わずもがな Tốt hơn là không nói 〜, không cần phải nói 〜

ngu phap n1 iwazumogana dich tieng nhat ifk

Cấu Trúc

〜言わずもがな

Ý nghĩa: ① Không nói 〜 ra sẽ tốt hơn, ② Không cần mất công nói 〜 ra


  • Trong tiếng Nhật hiện đại, nó có hai ý nghĩa sau đây. 現代の日本語では、以下の2つの意味があります。

 ① Không nói 〜 ra thì sẽ tốt hơn. 言わない方がいい。
 ② Không cần mất công nói  ra. わざわざ言うまでもない。

  • Sắc thái của hai ý nghĩa hơi khác nhau cho nên mình sẽ giải thích cách sử dụng của từng ý nghĩa trong từng trường hợp. 2つの意味は微妙にニュアンスが異なりますので、それぞれどのような場面で使ったらいいのか解説していきます。

① Không nói 〜 ra sẽ tốt hơn. 言わない方がいい。 

  • Nghĩa giống như 「言う必要のないこと。むしろ言わない方がよいこと。」Không cần thiết phải nói. Thà không nói còn hơn.

Cách sử dụng:

言わずもがなだ/ 言わずもがな 十 の 十 名

Ví dụ:

  • あんまり腹が立ったので、つい言わずもがなのことを言ってしまった【2000年】
    Do quá nóng giận, tôi đã lỡ nói ra những điều không cần nói.【đề năm 2000】
  • 皆の前で言わずもがなのことを言ってしまって後悔している。
     Tôi đang hối hận vì đã nói điều không nên nói trước mặt mọi người. 
  • 今となってはむしろ言わずもがなだが、あそこに置いてあった饅頭を食べたのは私です。 
    Đến giờ rồi thì thà không nói ra thì hơn nhưng mà người đã ăn bánh bao đặt ở đó là tôi. 

Ví dụ luyện dịch - di chuyển chuột để xem tiếng Việt

  • 君が言わずもがなのことを告げたせいだ。

  • 言わずもがなの発言をしないように気を付ける。

  • 彼はついつい言わずもがなのことを言ってしまった。

  • 彼女は計画が失敗した原因、言わずもがなのことについて周りに言いふらしていた。

  • 部長が怒ったのは、彼の言わずもがなのひとことが原因である。

  • 弟が言わずもがなのことを言ってしまわないか注意する。

② Không cần mất công nói 〜 ra. わざわざ言うまでもない。 

  • Đó là điều không cần phải nói tới. Là điều hiển nhiên. Ví dụ như ngay cả trẻ con cũng biết điều đó thì người lớn không cần phải nói ra, đó là điều dư thừa. 
  • Đồng nghĩa với:「言うまでもないこと」、「もちろん」

Cách sử dụng:

名 十 は言わずもがな

Ví dụ:

  • ビジネスマナーは言わずもがな、コミュニケーションスキルも不可欠だ。Các phép tắc trong kinh doanh thì không cần phải nói tới rồi, kỹ năng giao tiếp cũng rất cần thiết.
  • 価格の見直しが必要なのは言わずもがなだ。
    Sự cần thiết trong việc xem xét lại giá cả thì không cần phải nói tới nữa. 

Ví dụ luyện dịch - di chuyển chuột để xem tiếng Việt

  • 初心者は言わずもがな、慣れた人でもこの作業を手際よく行うのは難しい。

  • 若者は言わずもがな、お年寄りまでも彼女が出演するドラマに夢中になっている。

  • 学生は言わずもがな、教師まで集まった。

  • 彼女は太っているということは、言わずもがなだ。

Mở rộng


IFK xin giới thiệu với bạn về 3 ngữ cảnh kinh doanh「ビジネスシーン của mẫu「言わずもがな」

(1)Khi giải thích cho đối phương và đưa ra lời mở đầu kiểu Nhật (lịch sự và giữ ý) rằng đó có thể là một điều dư thừa. 余計なことかもしれないと前置きしながら、相手に説明するとき。

  •  これは言わずもがなかもしれませんが、念のためご指摘申し上げます。
    Có lẽ không cần thiết phải nói ra, tuy nhiên để cho chắc chắn thì tôi xin phép lưu ý điều này.

 (2)Khi chỉ ra cho đối phương rằng không nói ra thì sẽ tốt hơn. 言わない方がいいことを相手に指摘するとき。 

  • 本件について弁解されたい気持ちはわかるのですが、御社の内部事情については言わずもがなではないでしょうか。 
    Tôi hiểu mong muốn của bạn để đưa ra lời bào chữa liên quan đến vấn đề này, nhưng tình hình nội bộ của công ty bạn thì chẳng phải không nói ra thì sẽ tốt hơn sao?.

(3)Khi bạn giản lược điều không cần thiết phải nói. 言う必要のないことを省略するとき 

  • 海外事業部のA部長は、英語は言わずもがな、中国語も堪能です。
    Trưởng phòng A của bộ phận kinh doanh nước ngoài về tiếng anh thì khỏi phải bàn tới, ngay cả tiếng Trung Quốc cũng rất thông thạo. 
  • 新しい経理電算システムは、事務担当者は言わずもがな、当の経理担当者にとっても操作が難しいそうだ。 
    Hệ thống máy tính kế toán mới rất khó vận hành, chưa kể đến nhân viên văn thư, ngay cả đối với nhân viên kế toán hiện tại cũng vậy.

Cách nói thay thế cho「言わずもがな」

(1)「言わずと知れた」Như mọi người đã biết/ không cần nói thì ai cũng biết

  • 彼は言わずと知れた優秀な営業マンだ。
    Anh ấy, như mọi người đã biết là một nhà kinh doanh xuất sắc. 
  • お酒の飲みすぎが健康に与える影響は、言わずと知れたことだ。
    Những ảnh hưởng của việc uống quá nhiều rượu đối với sức khỏe của bạn là điều không cần nói thì ai cũng biết.

(2)「言わぬが花」 Im lặng là vàng

  • 失敗の言い訳をしたい気持ちはわかるけど、言わぬが花だよ。
    Tôi hiểu tâm trạng muốn bào chữa cho thất bại, nhưng có tốt nhất là không nên nói ra đâu. 
  • あの件については、B部長の前では言わぬが花です。
    Về vấn đề đó, ở trước mặt trưởng phòng B thì im lặng là vàng đấy.

(3)「いわんや(~や)」= 況して Huống chi là, chưa kể đến, không đề cập đến , không nói gì về ~ để ..một mình làm gì. 

  • A社は誰もが敬遠するクライアントだ。いわんや新人に担当させるのは無理がある。
    Công ty A là khách hàng mà mọi người đều tránh. Để cho một người mới đảm nhận thì thật là vô lý.  
  • 私は和食をうまく作ることができない。いわんや中華をやだ。
    Tôi không thể nấu các món Nhật ngon được. Huống chi là đồ ăn Trung Quốc.

Các từ vựng trong ngữ pháp N1

Từ vựng Cách đọc Ý nghĩa
弁解 べんかい Biện minh, biện giải
敬遠 けいえん Giữ khoảng cách, tránh đi

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC VÀ DỊCH THUẬT IFK

Địa chỉ: Tầng 14, HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, P.5, Q.3, HCM.
Email: [email protected]
Hotline: 0282.247.7755/ 035.297.7755
Website: https://translationifk.com
Facebook: Dịch Thuật Tiếng Nhật IFK

Nhấp vào một ngôi sao để đánh giá!

5 / 5. Lượt đánh giá: 375

Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

関連記事

所在地:

ホーチミン市、3区、5市街、グエン・ティ・ミン・カイ通り、412番地、14階、HMタウン

事務所:

ホーチミン市、ビン・タン区、アン・ラク市街、キン・ヅオン・ヴオン、631番地、5階 - C5.17号室

Mail:

[email protected]
(日本語対応可)

電話番号:

035.297.7755(日本語対応可)
0282.247.7755

お問い合わせフォーム

 Copyright © 2015 – 2021 株式会社教育・通訳・翻訳IFK・法人コード: 0315596065