Cấu Trúc
A は Bより・・・です。
Ý nghĩa:
- Mẫu câu dùng để so sánh 2 đối tượng A và B
- Thường được dịch : A thì hơn B ~h
Cách sử dụng:
- N1は N2より Tính từ です。
Ví dụ:
- 富士山はエベレスト山より高いです。
Núi Phú Sĩ cao hơn Núi Everest.
このかばんはそのかばんより重いです。
Cái túi này nặng hơn cái kia.
中国は日本より大きいです。
Trung Quốc lớn hơn Nhật Bản.
電車はバスより速いです。
Tàu nhanh hơn xe buýt.
田中さんは木村さんより歌が上手です。
Tanaka hát hay hơn Kimura.
漢字はカタカナより難しいです。
Kanji khó hơn katakana.
休日は平日より人が多いです。
Có nhiều người vào các ngày lễ hơn vào các ngày trong tuần.
今日は昨日より忙しいです。
Tôi bận hơn hôm qua
Các từ vựng trong ngữ pháp N5
Từ vựng | Cách đọc | Nghĩa tiếng việt |
---|---|---|
荷物 | にもつ | Hành lý | タクシー | Taxi | 写真 | しゃしん | Chụp hình | 迎えに行く | むかえにいく | Đi đón | 冷蔵庫 | れいぞうこ | Tủ lạnh | 電気 | でんき | Bóng điện |
CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC VÀ DỊCH THUẬT IFK
Địa chỉ: Tầng 14, HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, P.5, Q.3, HCM.
Email: dichthuatifk@gmail.com
Hotline: 0282.247.7755/ 035.297.7755
Website: https://translationifk.com
Facebook: Dịch Thuật Tiếng Nhật IFK
Nhấp vào một ngôi sao để đánh giá!
5 / 5. Lượt đánh giá: 1
Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.