NHỮNG CÁCH DIỄN ĐẠT CÓ THỂ SỬ DỤNG TRONG CÁC CUỘC HỌP TRỰC TUYẾN! VÍ DỤ VÀ CÁC MẪU CÂU THEO NGỮ CẢNH

Ngày nay, các cuộc họp online đang dần trở thành một sự tồn tại không thể thiếu trong bối cảnh thương mại. Thật tiện lợi khi có thể tổ chức một cuộc họp trực tuyến mà hai bên có thể gặp mặt nhau từ xa ngay cả khi không có chuyến công tác ở nước ngoài. Tuy nhiên, điều bất tiện hơn so với những cuộc họp thông thường chính là việc bạn sẽ gặp phải những tình huống bắt buộc bạn phải giải quyết các rắc rối nhỏ nhặt phát sinh do internet. Trong bài viết lần này, chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn một số mẫu câu hữu ích mà nếu bạn nhớ được chúng thì cuộc họp online có thể diễn ra suôn sẻ hơn.

NHỮNG CÁCH DIỄN ĐẠT CÓ THỂ SỬ DỤNG TRONG CÁC CUỘC HỌP TRỰC TUYẾN!

MẪU CÂU SỐ 1: CHÀO HỎI, TỰ GIỚI THIỆU, BẮT ĐẦU CUỘC HỌP

Khi cuộc họp bắt đầu, trước hết, hãy kiểm tra âm thanh cho người tham dự.

  • 聞こえていますか?

Mọi người có nghe được không ạ?

  • はい、聞こえています。

Vâng, tôi nghe rõ ạ.

Nếu như không nghe được, hãy thông báo tình hình và cách xử lý như dưới đây.

  • よく聞こえないです。

Tôi không nghe rõ lắm .

  • 音量を上げてもらえますか?

Anh/chị có thể tăng âm lượng lên giúp tôi được không?

  • すみません、こちらの回線がよくないみたいです。少々お待ちください。

Tôi xin lỗi nhưng đường truyền mạng bên tôi có vẻ như không được tốt lắm. Xin vui lòng đợi tôi một chút.

  • アプリを再起動してみます。

Tôi sẽ thử khởi động lại ứng dụng.

  • 今直しているので少々お待ちください。(トラブル対処時のつなぎの言葉として使えます。)

Tôi đang sửa lại nên cảm phiền mọi người chờ trong giây lát. (cách nói này cũng có thể được sử dụng như một liên từ khi giải quyết rắc rối)

Khi nhận thấy cuộc họp đã được kết nối thành công, cho đến khi cuộc họp chính thức bắt đầu, thông thường, bạn sẽ có một cuộc trò chuyện nhỏ (Small talk) với những người tham gia. Vì những cuộc trò chuyện nhỏ có vai trò giống như một công cụ phá vỡ tảng bang, xua đi bầu không khí trầm lặng trước giờ họp nên đây cũng là một khoảng thời gian vô cùng quan trọng để giúp cuộc họp diễn ra thuận lợi trong bầu không khí thân thiện. Đừng nghĩ tới những chuyện quá khó, hãy thử trò chuyện về những chủ đề như thời tiết và khí hậu, công việc thường ngày hay những việc bạn đã làm vào cuối tuần… chẳng hạn.

  • ○○(会社名)のナツミです。よろしくお願いします。

Xin chào, tôi là Natsumi đến từ công ty ○○. Rất mong được mọi người giúp đỡ!

  • こちらは営業部のユウジです。

Tôi là Yuji đến từ phòng kinh doanh ạ.

  • ハイ、○○。お久しぶりですね、最近どうですか?

Chào, ○○. Lâu quá không gặp rồi nhỉ! Dạo này anh/chị thế nào?

  • 週末はどのように過ごしていましたか?

Cuối tuần của mọi người ra sao?

Tiếp theo sau là những mẫu câu chào hỏi trước khi vào vấn đề.

  • 皆さん、おはようございます。本日は会議に参加していただき、ありがとうございます。

Xin chào tất cả mọi người. Rất cám ơn mọi người vì đã tham dự buổi họp ngày hôm nay.

  • 皆さんお揃いでしょうか?始めてもよろしいですか?

Mọi người đã có mặt cả rồi chứ? Chúng ta có thể bắt đầu được chưa ạ?

  • それでは始めましょう。

Vậy tôi xin phép được bắt đầu.

MẪU CÂU SỐ 2: CÙNG TRAO ĐỔI VỀ CHỦ ĐỀ CHÍNH CỦA BUỔI HỌP, VÀO VẤN ĐỀ CHÍNH

Sau khi đã chào hỏi xong, hãy nhanh chóng tiến vào vấn đề chính. Trong trường hợp bạn là người chủ trì buổi họp thì dưới đây là những mẫu câu có thể sử dụng để tiến hành cuộc họp mà chúng tôi đã thử tổng hợp.

  • 本日のミーティングの目的は・・・です。

Mục đích của buổi họp hôm nay chính là…

  • ではアジェンダの最初の議題に移りましょう。

Hãy chuyển sang mục đầu tiên trong agenda (chương trình nghị sự).

  • 議事録を取ります。

Tôi sẽ lập biên bản.

  • 画面共有します。スライド資料が見えますか?

Tôi xin phép được chia sẻ màn hình. Mọi người có nhìn thấy slide trình chiếu chưa ạ?

  • 先日お送りした資料をご覧になられましたか?

Mọi người đã xem qua tài liệu mà tôi đã gửi vào mấy hôm trước chưa?

Đây là những mẫu câu có thể sử dụng khi muốn kết thúc một vấn đề để tiến tới vấn đề tiếp theo.

  • 他に話すべきことございますか?

Mọi người còn gì khác cần bàn luận không?

  • 何か質問はありますか?

Mọi người có câu hỏi gì không?

  • では次の議題に移りましょう。

Vậy thì chúng ta sẽ chuyển sang vấn đề tiếp theo.

MẪU CÂU SỐ 3: ĐẶT RA NGHI VẤN, PHÁT BIỂU Ý KIẾN VÀ CHỦ TRƯƠNG CỦA BẢN THÂN

Đây là những mẫu câu có thể sử dụng khi hỏi ý kiến của người tham gia.

  • この件について何かご意見ございますか? / どう思われますか?

Về vụ việc này, mọi người có ý kiến gì không? / Mọi người nghĩ như thế nào?

NHỮNG MẪU CÂU CÓ THỂ SỬ DỤNG LÚC ĐƯỢC ĐỐI PHƯƠNG YÊU CẦU ĐƯA RA Ý KIẾN

Khi được yêu cầu đưa ra ý kiến rằng bạn tán thành hay phản đối, hãy sử dụng những mẫu câu như dưới đây. Có thể thêm “bởi vì” vào sau để trình bày lý do vì sao bản thân tán thành hay phản đối.

  • 全く賛成です。 / この案に賛成です。

Tôi hoàn toàn tán thành / Tôi tán thành với kế hoạch này.

  • まさにそうです。

Chính xác là vậy! (Absolutely right)

  • 申し訳ないのですが、それには賛成できません。

Tôi xin lỗi nhưng tôi e là mình không thể đồng ý với điều này.

Khi phải bày tỏ ý kiến hoặc có ý kiến bất đồng, bạn có thể truyền đạt điều bạn muốn nói đến đối phương và tạo cho họ ấn tượng tốt dù chỉ 1 chút bằng cách dùng cách các câu mở đầu như dưới đây.

  • そうですね、これはあくまで私の意見なのですが、

Ra là vậy nhỉ? Dù sao đi nữa thì đây cũng chỉ là ý kiến cá nhân của tôi thôi nhưng mà…

  • 私もほぼ同意見ですが、残念ながら・・・

Tôi cũng nghĩ gần giống như bạn, tuy nhiên, …

  • 知っての通り / メールでお伝えした通り

Như tôi được biết / Như tôi đã nói trong mail

  • 状況は理解していますが、

Tôi hiểu hòan cảnh của bạn, tuy nhiên, …

NHỮNG MẪU CÂU SỬ DỤNG KHI ĐẶT CÂU HỎI CHO ĐỐI PHƯƠNG

  • すみません、質問いいでしょうか?

Xin lỗi nhưng mà tôi có thể đặt câu hỏi không?

  • もう少し詳細をいただけますか?

Có thể cho tôi thêm một ít thông tin cụ thể không?

  • 確認なのですが、・・・というのはどういった意味ですか?

Để chắc hơn thì cho tôi hỏi là phần… có nghĩa là gì vậy?

  • もう一度確認させてください。

Cho phép tôi được xác nhận lại một lần nữa.

  • つまり・・・ということですか?

Tóm lại thì ý của anh/chị là… đúng không?

MẪU CÂU SỐ 4: KHI KẾT THÚC CUỘC HỌP

Đại khái là khi cuộc họp kết thúc, bạn hãy dẫn dắt rằng cuối cùng cũng đến phần cuối của cuộc họp. Chúng tôi đã thử tổng hợp lại một số mẫu câu có thể sử dụng trong trường này.

  • 他に話し合うべきことはございますか? / いえ、これで全て完了したと思います。

Mọi người có điều gì cần phải bàn luận thêm không? / Không ạ, tôi nghĩ tới đây là thì mọi việc đã hoàn tất rồi.

  • これで本日の議題は全て完了したと思います。ご参加いただきありがとうございました。

Tôi tin rằng tất cả những nội dung cần thiết của cuộc họp hôm nay đến đây là hoàn tất. Cảm ơn mọi người vì đã tham gia buổi họp.

  • もしまた質問など出てきましたら、いつでもメールかお電話ください。

Nếu như mọi người vẫn còn thắc mắc nào khác, xin vui lòng gửi mail hoặc điện thoại cho tôi lúc nào cũng được.

  • 後ほど議事録をお送りしますね。

Tôi sẽ gửi biên bản cuộc họp cho mọi người sau.

MẪU CÂU SỐ 5: NHỮNG CÁCH DIỄN ĐẠT CÓ THỂ SỬ DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP KHÁC

NHỮNG MẪU CÂU CÓ THỂ SỬ DỤNG ĐƯỢC KHI PHÁT SINH SỰ CỐ

  • 画面が固まっています。

Màn hình của anh/chị bị đứng rồi ạ.

  • ミュートになっているようです。

Hình như anh/chị đang tắt mic đấy ạ!

  • すみません、ミュートになっていました。

Xin lỗi mọi người, ban nãy tôi tắt tiếng ạ.

  • 画面になにも映っていないみたいです。カメラを切りましたか?

Hình như màn hình đang không hiện gì hết. Anh/chị đã tắt camera chưa?

NHỮNG MẪU CÂU NẾU BIẾT THÌ CÓ THỂ SỬ DỤNG

  • 割り込んですみません、1つ確認して良いですか?

Xin lỗi vì đã cắt ngang nhưng tôi có thể xác nhận lại một việc không ạ?

  • どうぞ続けてください。

Mời anh/chị tiếp tục.

(Khi nói cùng lúc với đối phương)

  • もう一度言ってもらえますか?

Anh/chị có thể nói lại lần nữa không ạ?

  • テキストを送ります。

Tôi sẽ nhắn tin cho anh/chị.

  • 画面共有を解いてもらえますか?

Anh/chị có thể tắt share màn hình giúp tôi được không ạ?

  • すみません、他のミーティングに参加しなくてはいけません。

Xin lỗi, bây giờ tôi phải tham gia một cuộc họp khác rồi ạ.

  • すみません、10分ほど遅れます。

Xin lỗi mọi người, tôi sẽ tham gia trễ 10 phút.

  • あと残り時間10分です。

Chúng ta còn 10 phút nữa.

  • もう少しゆっくりお話しいただけますか?

Anh/chị có thể nói chậm hơn một chút được không ạ?

  • 差し支えなければ

Nếu anh/chị không phiền…

  • もう少し考えてからご返答します。

Chúng tôi sẽ suy nghĩ thêm và trả lời sau.

  • (この話題・議論については)次のミーティングで再度お話ししましょう。

(Về chủ đề hay vấn đề của buổi họp này), chúng tôi sẽ nói lại lần nữa trong cuộc họp kế tiếp

BẠN CÓ THỂ VƯỢT QUA CÁC CUỘC HỌP ONLINE NẾU BẠN CÓ CHUẨN BỊ

Trong bài viết lần này, chúng tôi đã tổng hợp thử một số cách diễn đạt có thể sử dụng trong các cuộc họp trực tuyến. Trong các cuộc họp online nơi mà rất khó để có thể đọc hiểu được bầu không khí hoặc trạng thái của đối phương, việc trao đổi và thấu hiểu lẫn nhau thông qua ngôn ngữ lại càng trở nên cần thiết. Chính vì thế, bạn có thể sẽ cảm thấy rụt rè hoặc hoảng loạn khi các sự cố về thiết bị xảy ra một cách đột ngột. Tuy nhiên, bạn có thể xóa tan nỗi bất an của mình bằng cách học thuộc trước những cách diễn đạt này. Ngay cả khi bạn không tự tin vào khả năng tiếng Nhật của mình, thì ít nhất nếu bạn cố gắng truyền đạt rõ ràng cho đối phương những gì bạn muốn nói thì các cuộc họp trực tuyến sẽ không còn là điều mà bạn không thể vượt qua!

Nhấp vào một ngôi sao để đánh giá!

5 / 5. Lượt đánh giá: 216

Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

関連記事

所在地:

ホーチミン市、3区、5市街、グエン・ティ・ミン・カイ通り、412番地、14階、HMタウン

事務所:

ホーチミン市、ビン・タン区、アン・ラク市街、キン・ヅオン・ヴオン、631番地、5階 - C5.17号室

Mail:

info@translationifk.com
(日本語対応可)

電話番号:

035.297.7755(日本語対応可)
0282.247.7755

お問い合わせフォーム

 Copyright © 2015 – 2021 株式会社教育・通訳・翻訳IFK・法人コード: 0315596065