QUY TẮC SỬ DỤNG MỘT SỐ DẤU CÂU VÀ DẤU NGOẶC CƠ BẢN

Cho dù là văn bản tiếng Việt, tiếng Nhật hay một văn bản được viết bằng bất kỳ ngôn ngữ nào đi chăng nữa, bạn cũng dễ dàng bắt gặp các dấu chấm, dấu phẩy hay các dấu ngoặc. Tuy nhiên, cách sử dụng các loại dấu này là khác nhau tùy vào văn bản đó được viết theo tiếng Nhật hay ngôn ngữ phương tây (Latin). Có những dấu chỉ sử dụng trong văn bản tiếng Nhật và ngược lại, cũng có những dấu chỉ sử dụng trong văn bản viết bằng ngôn ngữ phương tây.

Hiện nay, có khá nhiều bạn bắt đầu học tiếng Nhật hay học dịch thuật tiếng Nhật nhưng vẫn chưa hiểu rõ cách sử dụng của các loại dấu này. Sau đây, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các quy tắc và cách sử dụng của một số loại dấu câu và dấu ngoặc tiêu biểu nhé!

quy tac su dung dau cau va dau ngoac

I. QUY TẮC, CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ DẤU CÂU CƠ BẢN

1. Dấu chấm, dấu phẩy trong văn bản kiểu nhật

Đối với dấu câu trong văn bản kiểu Nhật sẽ sử dụng các dấu như「、」và 「。」có độ rộng tương ứng với 1 chữ cái. Không sử dụng dấu (.) và (,) làm dấu câu trong văn bản kiểu Nhật.

Cách sử dụng đúng

Cách sử dụng sai

これは、見本となる例です。

これは,見本となる例です.

1.1 Dấu chấm kiểu Nhật

Dấu chấm được biểu thị bằng một ký tự có độ rộng tương ứng một chữ cái (full-width). Dấu chấm dùng để kết thúc câu. Trường hợp có thêm dấu ngoặc vuông 「」hoặc dấu ngoặc tròn ()như thế này vào trong câu thì không sử dụng dấu chấm trước dấu ngoặc đóng.

Lưu ý

Dấu chấm câu này (。) chỉ sử dụng trong văn bản tiếng nhật. Trường hợp dịch sang văn bản viết bằng chữ Latin, nó sẽ được thay thế bằng dấu chấm câu thông thường (. ). Ngoài ra, dấu chấm câu kiểu Nhật này  (。) còn được sử dụng như dấu chấm hỏi trong văn bản được viết bằng chữ latin. Trong trường hợp này, khi dịch dấu chấm câu  (。) sẽ được thay thế bằng dấu chấm hỏi (?)

Ví dụ

読者は文書の内容を理解しているでしょうか。

-> Người đọc có hiểu nội dung văn bản không?

オリンピックについて何か思い出がありますか。

-> Bạn có kỉ niệm gì về Olympic không?

Kí hiệu

Ví dụ

(。)

Ký tự có độ rộng tương ứng với một chữ cái (full-width)

A氏は「5月に新製品を発売します」と述べました。

従業員は約30,000人です(関連企業を含みます)。

 

1.2 Dấu phẩy kiểu Nhật

Dấu phẩy được biểu thị bằng một ký tự có độ rộng tương ứng một chữ cái (full-width). Dấu phẩy được sử dụng để phân biệt thành phần chủ ngữ, vị ngữ và các thành phần khác trong câu; phân biệt các vế trong câu ghép hoặc nhiều câu đơn với nhau, làm cho câu văn dễ hiểu, truyền đạt ý nghĩa một cách chính xác. Ngoài ra, dấu phẩy còn được sử dụng để phân tách các từ có cùng chức năng, ý nghĩa trong câu; phân tách giữa một từ với một bộ phận chú thích trong câu.

Tương tự dấu chấm câu kiểu Nhật (。) , dấu phẩy kiểu Nhật (、) cũng chỉ được sử dụng trong văn bản tiếng Nhật. Trường hợp dịch sang văn bản viết bằng chữ Latin, dấu phẩy kiểu Nhật  (、) sẽ được thay thế bằng dấu phẩy thông thường (,)

Kí hiệu

Ví dụ

(、)

Ký tự có độ rộng tương ứng với một chữ cái (full-width)

A社は、設備投資を続けながら業績が低迷する子会社を合併しました。

A社は設備投資を続けながら、業績が低迷する子会社を合併しました。

開発、営業、製造の3部門に通達しました。

 

2. Dấu chấm, dấu phẩy theo kiểu chữ latin (dấu chấm, dấu phẩy thông thường)

Cho dù là văn bản tiếng Nhật hay tiếng Latin, hễ dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng cùng với chữ số hoặc danh từ riêng được viết bằng chữ Latin như tên doanh nghiệp thì trong trường hợp này dấu chấm, dấu phẩy được biểu thị bằng ký tự có độ rộng một nửa chữ cái (half-width).

Dấu chấm và dấu phẩy theo kiểu Latin được biểu thị bằng một ký tự có độ rộng bằng một nửa chữ cái (half-width). Và chúng được sử dụng làm dấu phẩy để phân cách, dấu chấm thập phân, dấu chấm sau chữ số kí hiệu đề mục. Trong văn bản viết bằng ngôn ngữ phương Tây, cho dù là dùng trong trường hợp nào đi nữa thì dấu chấm và dấu phẩy vẫn được biểu thị bằng ký tự có độ rộng bằng một nửa chữ cái.

Quy định về dấu phẩy, dấu chấm trong chữ số được áp dụng cho ngôn ngữ viết tại trường học, tất cả các số liệu thống kê tại Việt Nam như sau: sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.); nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị.

Cách sử dụng đúng

Cách sử dụng sai

The Ministry of Economy, Trade and Industry

The Ministry of Economy,Trade and

Industry

785.000,000

785.000,000

3. Dấu chấm hỏi

Dấu chấm hỏi không được sử dụng trong văn bản kinh doanh tiếng Nhật. Trường hợp văn bản gốc sử dụng dấu chấm hỏi sẽ được chuyển sang sử dụng dấu chấm kết thúc câu của Nhật (。)

Ví dụ văn bản gốc sử dụng dấu chấm hỏi nhưng bản dịch tiếng Nhật sử dụng dấu chấm kết thúc câu.

Bản gốc: Does the reader understand the document?

Bản dịch : 読者は文書の内容を理解しているでしょうか。

Tuy nhiên, dấu chấm hỏi cũng được sử dụng trong các trường hợp được cho là thích hợp như trong các câu văn đề mục, quảng cáo hay các câu hỏi yêu cầu người đọc trả lời,…. Trường hợp sử dụng dấu chấm hỏi trong văn bản tiếng Nhật thì nó được biểu thị bằng ký tự có độ rộng tương ứng với một chữ cái (full-width). Khi muốn viết câu tiếp theo sau dấu chấm hỏi thì khoảng cách giữa dấu chấm hỏi và chữ cái đầu tiên của câu tiếp theo tương ứng với một dấu cách (một phím Space).

Hãy tham khảo một số ví dụ mẫu về cách sử dụng dấu chấm hỏi dưới đây.

  • オプションを変更しますか?(trường hợp sau dấu chấm hỏi không sử dụng dấu cách)
  • A社の成功の秘密とは? この本ではそれをご紹介します。(trường hợp sau dấu chấm hỏi phải sử dụng dấu cách)
  • どう操作したらよいのか?というユーザーの疑問に答えます。(trường hợp sau dấu chấm hỏi phải sử dụng dấu cách)

II. QUY TẮC, CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ DẤU NGOẶC CƠ BẢN

Dấu ngoặc thường được sử dụng rất nhiều khi viết bài. Có khác nhiều loại dấu ngoặc, chẳng hạn như ()「」『』[]” “

quy tac su dung dau ngoac

1. Dấu ngoặc đơn trong văn bản tiếng Nhật

Tương tự như dấu ngoặc đơn trong văn bản viết bằng ngôn ngữ Latin, dấu ngoặc này thường được sử dụng trong trường hợp bổ sung thông tin như chú giải, cách đọc từ, nguồn trích dẫn như năm xuất bản, … hoặc trường hợp đưa ra cách nói thay thế.

Kí hiệu

Ví dụ

()

Ký tự có độ rộng tương ứng với một chữ cái (full-width)

賽子(さいころ)

フォトジェニック(写真写りが良い)な絶景を探す。

あと20~30字という文字量の微調整は、「同じ意味の単語に置き換える」か「語尾の言い回しで増減させる」という方法があります。(西村 2009-124)

Khi chuyển sang ngôn ngữ Latin thì nó tương ứng với dấu ngoặc đơn thông thường chúng ta hay sử dụng. Kí hiệu () (half-width)

2. Dấu ngoặc vuông trong văn bản tiếng Nhật

Cách sử dụng của dấu ngoặc vuông trong văn bản tiếng Nhật cũng tương tự với cách sử dụng của dấu ngoặc vuông trong văn bản viết bằng ngôn ngữ Latin mà chúng ta thường dùng. Dấu ngoặc này thường được dùng để chú giải hay bổ sung phần trích dẫn, tương đương với dấu 〔 〕. Hầu hết trong các văn bản kiểu Nhật thì dấu ngoặc vuông được biểu thị bằng ký tự có độ rộng tương ứng với một chữ cái (full-width)

Kí hiệu

Ví dụ

[]

Ký tự có độ rộng tương ứng với một chữ cái (full-width)

[ファイル]メニュー

Trường hợp chuyển sang ngôn ngữ latin thì bạn có thể sử dụng dấu ngoặc vuông thông thường (half-width) để thay thế.

3. Dấu nửa vuông

Sử dụng trong trường hợp để đưa ra phần trích dẫn, nguồn tham khảo, từ ngữ dẫn nhập hoặc trường hợp muốn nhấn mạnh từ hay cụm từ nào đó.

Kí hiệu

Ví dụ

「」

Ký tự có độ rộng tương ứng với một chữ cái (full-width)

「×××」を参照してください。

Lưu ý rằng dấu nửa vuông chỉ sử dụng trong văn bản kiểu Nhật. Trường hợp chuyển sang ngôn ngữ latin thì bạn có thể thay thế dấu nửa vuông này bằng dấu nháy kép “ ”

Trường hợp trong một câu nhưng cần lồng ghép nhiều dấu ngoặc, ở Nhật thường sẽ biểu thị theo thứ tự như sau [「()」]. Tuy nhiên, trên thế giới phần lớn mọi người sẽ biểu thị các dấu ngoặc theo một thứ tự khác {[()]}

4. Dấu nửa vuông kép

Sử dụng trong trường hợp trích dẫn tiêu đề của văn kiện, sách, phim ảnh,…hoặc muốn nhấn mạnh. Ngoài ra còn được sử dụng trong trường hợp muốn trích dẫn một nội dung khác trong dấu nửa vuông.

Kí hiệu

Ví dụ

『』

Ký tự có độ rộng tương ứng với một chữ cái (full-width)

『基礎日本語辞典』

彼の発言には決定的な『矛盾』が含まれていた。

夫は、「息子が『今日のテストで100点をとった』と言っていた」と教えてくれた。

Tương tự như dấu nửa vuông, dấu nửa vuông kép cũng chỉ sử dụng trong văn bản kiểu Nhật. Trường hợp muốn chuyển sang ngôn ngữ latin thì bạn có thể thay thế bằng dấu nháy kép.

*Nguyên tắc sử dụng dấu câu và dấu ngoặc khi trích dẫn nguồn tham khảo trong văn bản tiếng Nhật

  • Không sử dụng dấu (。) mà chỉ sử dụng dấu (.)
  • Nếu trích dẫn tên sách thì dùng dấu nửa vuông kép『』, nếu trích dẫn luận văn thì dùng dấu nửa vuông「」
  • Nếu nhiều tác giả thì sử dụng dấu chấm phẩy (;) để phân cách tên những tác giả với nhau
  • Trường hợp là tác giả nhưng không ký hiệu (著)mà chỉ dùng với tư cách là người biên tập và ký hiệu là (編)
  • Năm xuất bản phải thống nhất theo lịch dương

Tên tác giả Năm xuất bản.『Tên sách』.Nơi xuất bảnNhà xuất bản

Ví dụ

口羽益生;坪内良博;前田成文(編).1976.『マレー農村の研究』東京:創文社.

5. Dấu nháy kép

Sử dụng trong trường hợp nhấn mạnh phần trích dẫn, từ hay cụm từ, tên tác phẩm, tiêu đề bài báo, tên báo cáo, tiểu đề chương cần trích dẫn… Phần lớn không sử dụng trong văn bản tiếng Nhật.

Khi muốn chuyển sang văn bản tiếng Nhật, bạn có thể sử dụng dấu nửa vuông hoặc dấu nửa vuông kép tùy vào mục đích sử dụng.

Kí hiệu

Ví dụ

“”

Ký tự có độ rộng tương ứng với một chữ cái (half-width)

Bà ngoại nói với Nam rằng: “Cháu của bà ngoan và giỏi lắm”

Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về các quy tắc và cách sử dụng một số loại dấu câu và dấu ngoặc cơ bản. Từ đó, giúp các bạn có thể tạo ra văn bản hay bản dịch chính xác, chuyên nghiệp hơn.

CÔNG TY GIÁO DỤC VÀ DỊCH THUẬT IFK

Nhấp vào một ngôi sao để đánh giá!

5 / 5. Lượt đánh giá: 362

Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

関連記事

所在地:

ホーチミン市、3区、5市街、グエン・ティ・ミン・カイ通り、412番地、14階、HMタウン

事務所:

ホーチミン市、ビン・タン区、アン・ラク市街、キン・ヅオン・ヴオン、631番地、5階 - C5.17号室

Mail:

info@translationifk.com
(日本語対応可)

電話番号:

035.297.7755(日本語対応可)
0282.247.7755

お問い合わせフォーム

 Copyright © 2015 – 2021 株式会社教育・通訳・翻訳IFK・法人コード: 0315596065