PHÂN BIỆT SỰ KHÁC NHAU GIỮA 「いちおう」VÀ 「とりあえず」

「いちおう」được dùng để diễn tả khi ta không thể chắc chắn hài lòng hoàn toàn về sự vật, sự việc nào đó mà chỉ biết tình hình ở mức tối thiểu. Ví dụ, nó thường được sử dụng trong các câu như「いちおう完成している」(Tạm thời đang hoàn thành). Còn「とりあえず」 được dùng khi ta hoãn lại các kế hoạch, dự định trong tương lai để ưu tiên thực hiện những gì có thể trước. Ví dụ như, nó thường được sử dụng trong những câu như「とりあえず友人に連絡をする」(Trước hết cứ liên lạc với bạn bè đã).

PHAN-BIET-SU-KHAC-NHAU-GIUA-「いちおう」VA-「とりあえず」

1. Nghĩa và cách sử dụng của 「いちおう」

Nghĩa của「いちおう」

  • ひととおり 。ひとわたり (Đại khái, qua loa, sơ sài)
  • 念のため。ひとまず (Để cho chắc)

「いちおう」được sử dụng khi ta không thể chắc chắn hài lòng hoàn toàn về sự vật, sự việc nào đó mà chỉ biết tình hình ở mức tối thiểu. Hán tự của từ 「いちおう」có hai cách viết là「一応」hoặc「一往」. Mặc dù ta thường thấy cách viết 「一応」, nhưng vốn dĩ viết 「一往」mới là chính xác. Nhưng nếu ta sử dụng cách viết 「いちおう」cũng không sao cả.
Ví dụ, ta thường nói những câu như 「いちおう見直してみる」(Tôi tạm thời đang thử sửa lại) ,「いちおう完成した」(Tạm thời đã hoàn thành). Bởi vì 「いちおう」mang sắc thái mơ hồ, không rõ ràng nên nó không được sử dụng trong môi trường kinh doanh. Nếu ta lỡ sử dụng những câu như 「いちおう確認しました」(Tạm thời tôi đã xác nhận rồi) với cấp trên, có khả năng người ta sẽ hiểu thành ý “tôi đã xác nhận một cách hời hợt”.

Những mẫu câu ví dụ

  • Với nghĩa “Đại khái”
    だいぶ時間がかかったが、いちおう取り調べは済んだ。
    (Dù đã mất khá nhiều thời gian, nhưng việc điều tra đại khái đã kết thúc)
    いちおう話は伺っていますが、詳細についてはまだ知らないです。
    (Đại khái tôi đã hỏi chuyện rồi nhưng tôi vẫn không rõ chi tiết)
    いちおう準備はできていますが、まだ全然人が集まっていません。
    (Đại khái đã chuẩn bị xong rồi nhưng vẫn không có ai đến)
  • Với nghĩa “ Để cho chắc “
    部下が作成してくれた資料にいちおう目を通しておく。
    (Để cho chắc thì tôi sẽ xem qua tài liệu cấp dưới đã soạn)
    大丈夫とは思うけど、いちおう読み直してみる必要があるね。
    (Mặc dù tôi nghĩ là ổn rồi nhưng để cho chắc thì nên thử đọc lại)
    天気が悪いから、いちおう傘を持って行った方が良いだろう。
    (Vì thời tiết xấu nên cứ mang theo ô đi cho chắc)

2. Nghĩa và cách sử dụng của「とりあえず」

Nghĩa của 「とりあえず」

  • たちまちに。たちどころに。まず第一に ( Ngay lập tức, đầu tiên, quan trọng)
  • さしあたって。今のところ ( Tạm thời, rước tiên, trước hết)

「とりあえず」 được dùng khi ta hoãn lại các kế hoạch, dự định trong tương lai để ưu tiên thực hiện những gì có thể trước. Hán tự của từ viết là 「取り敢えず」.
Ví dụ, 「とりあえず片付ける」(Trước hết cứ dọn dẹp đã),「とりあえず座って」( trước hết cứ ngồi đã),「とりあえずビールください」(Trước hết cứ cho tôi gọi bia nhé). Như thế 、「とりあえず」với hàm ý tại thời điểm hiện tại thì sự việc vẫn là hình ảnh rất mơ hồ, không rõ ràng. Chính vì 「とりあえず」mang sắc thái thoải mái, lưng chừng, ở mức độ công việc không quan trọng, nên trong bối cảnh kinh doanh nếu ta lỡ nói những câu như 「とりあえず確認しました」(Tạm thời tôi đã xác nhận nhận rồi) thì có khả năng sẽ bị hiểu thành mình đang thoái thác hay trốn tránh trách nhiệm, vì vậy không nên sử dụng nó.

Những mẫu câu ví dụ

  • Với nghĩa “ Tạm thời, ngay lập tức, đầu tiên ”
    無くしたものが戻ってきたことを、とりあえずお母さんに連絡しよう。
    (Gọi cho mẹ ngay lập tức để báo về việc món đồ bị mất đã quay trở lại)
    詳細はまだ決めていないが、とりあえず予約だけ取っておく。
    (Mặc dù chi tiết vẫn chưa được định nhưng đầu tiên cứ đặt hẹn trước đã)
    町中で強盗犯を見つけたので、とりあえず警察に連絡した。
    (Bởi vì đã tìm thấy tên cướp trong thành phố nên đã ngay lập tức báo cảnh sát)
  • Với nghĩa “ Trước tiên, trước hết”
    とりあえずできる処置を施して、病院へ連れて行く。
    (Trước hết cứ tiến hành biện pháp điều trị có thể, sau đó đưa đi bệnh viện)
    今日はとりあえず残業することはまぬがれた。早く帰らなくては。
    (Hôm nay trước hết cứ trốn việc tăng ca. Phải về nhà nhanh lên mới được)
    へそくりが発覚したので、とりあえず自分のではないということにしてその場をしのいだ。
    (Qũy đen đã bị phát hiện nên trước hết cứ chối không phải của mình để vượt qua tình huống này đã)

Tóm lại

「いちおう」được sử dụng khi ta không thể chắc chắn hài lòng hoàn toàn mà chỉ biết tình hình ở mức tối thiểu. Còn「とりあえず」được sử dụng khi ta hoãn lại những biện pháp chặt chẽ, sít sao, không nghĩ đến thứ tự trước sau hay những ưu tiên hàng đầu mà chỉ quan tâm đến tình trạng hiện tại.

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC VÀ DỊCH THUẬT IFK

Nhấp vào một ngôi sao để đánh giá!

5 / 5. Lượt đánh giá: 355

Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

関連記事

所在地:

ホーチミン市、3区、5市街、グエン・ティ・ミン・カイ通り、412番地、14階、HMタウン

事務所:

ホーチミン市、ビン・タン区、アン・ラク市街、キン・ヅオン・ヴオン、631番地、5階 - C5.17号室

Mail:

[email protected]
(日本語対応可)

電話番号:

035.297.7755(日本語対応可)
0282.247.7755

お問い合わせフォーム

 Copyright © 2015 – 2021 株式会社教育・通訳・翻訳IFK・法人コード: 0315596065