Thực tập là chế độ cho sinh viên khi còn đang theo học trải nghiệm các công việc liên quan tới chuyên ngành, nghề nghiệp tương lai tại các công ty, doanh nghiệp v.v.. Cũng có những trường coi đây là một môn học trong khóa đào tạo nhận được tín chỉ. Vì vậy, du học sinh cần xác nhận trực tiếp với trường xem có chế độ thực tập không và có công nhận tín chỉ không. Trường hợp được hỗ trợ lương khi thực tập, du học sinh cần phải có “Giấy phép hoạt động ngoài tư cách lưu trú” nên hãy hết sức lưu ý. Hơn nữa, nếu muốn thực tập trên 28 tiếng 1 tuần, du học sinh cần làm đơn xin phép “hoạt động ngoài tư cách lưu trú” tại Cục xuất nhập cảnh địa phương dựa trên các tài liệu ghi rõ về nội dung thực tập.
インターンシップ
学生が在学中に企業等において自らの専攻、将来のキャリアに関連した就業体験を する制度のことをインターンシップといいます。教育課程の一環としてインターン シップを単位として認める学校もあります。制度の有無及び単位の認定については、 直接学校に確認してください。 なお、報酬を得る場合は、「資格外活動許可」を受ける必要があります。週28時間 を超えるインターンシップを希望する場合は、インターンシップの内容を明らかにす る資料とともに、地方出入国在留管理局等に個別に「資格外活動許可」の申請をし てください。
■ Sự khác nhau giữa làm thêm và thực tập
Làm thêm: là hoạt động lao động nhận được tiền công bằng việc cung cấp sức lao động.
Thực tập: là hoạt động trải nghiệm làm việc để nhận được cơ hội việc làm và có vai trò quan trọng đối với định hướng nghề nghiệp sau này v.v. Có nhiều trường hợp làm không thù lao.
■ アルバイトとインターンシップの違い
アルバイト:労働力を提供することでお金を得る就労。
インターンシップ:就業機会を与えて、将来のキャリアプ ラン等に役立ててもらうための就業 体験。無報酬であることも多いです。
■ Cách tìm kiếm công việc thực tập
Có một số cách để sinh viên tìm kiếm công việc thực tập phù hợp như là:
① Trang hỗ trợ tìm việc.
Tuyển nhiều người thực tập bất kể loại hình và nội dung công việc.
② Bộ phận phụ trách hoạt động tìm việc ở trường đại học.
Hãy xem bảng thông tin do nhà trường đăng tải trên trang web v.v.
③ Công ty tư vấn thực tập.
Vì họ nắm rõ các doanh nghiệp tiếp nhận nên dễ dàng cung cấp, tư vấn một số thông tin phù hợp giữa sinh viên và doanh nghiệp.
■ インターンシップを探す方法
①大学等の就職担当部署
掲示板などを頻繁にチェックしましょう。
②就職支援サイト
業種や職種を問わず多くのインターンシップを募集して います。
③インターンシップ専門のあっせん業者
受け入れ企業のことをよく知っているため、学生と企業 のミスマッチが起こりにくいです。
■ Tư cách lưu trú của sinh viên đang học tại các trường Đại học ngoài nước Nhật nhưng thực tập ở Nhật.
Sinh viên đang học tại các trường Đại học ngoài nước Nhật nếu muốn nhập cảnh vào Nhật Bản để trải nghiệm làm việc theo hợp đồng hoặc cam kết với các doanh nghiệp Nhật như một phần của khóa đào tạo lấy tín chỉ của trường đại học đó thì khi nhập cảnh vào Nhật Bản, tùy thuộc vào thời gian lưu trú cũng như việc sinh viên có nhận lương thực tập hay không mà xác định tư cách lưu trú, chẳng hạn như là “hoạt động động đặc biệt”, “hoạt động văn hóa” hoặc “lưu trú ngắn hạn”.
■ 日本国外の大学に在籍している学生が、 日本でインターンシップをする場合の在留資格
日本国外の大学に在籍する学生が、その大学の単位取得 等教育課程の一環として、日本の企業等との契約や取り 決めに基づき就業体験をするために入国する場合は、報 酬の有無、滞在期間に応じ、在留資格は「特定活動」、「文化活動」、「短期滞在」のいずれかになります。
Liên hệ Công ty dịch thuật IFK
Quý khách hàng có thể dễ dàng liên hệ yêu cầu báo giá dịch thuật tại trang web của chúng tôi. Truy cập tại đây để có thể gửi file dịch bằng cách hoàn thành form yêu cầu báo giá của chúng tôi.
Tham khảo dịch vụ dịch thuật của chúng tôi tại đây.
Quý khách có thể tham khảo dịch vụ dịch thuật tiếng Anh tại đây.
Dịch vụ dịch thuật tiếng Nhật tại đây.
Tham khảo du học Nhật Bản tại đây.
Trường hợp bạn cần báo giá dịch thuật nhanh chóng hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline của chúng tôi tại đây.
Địa chỉ 1: Tầng 14, HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, P.5, Q.3, HCM.
Địa chỉ 2: Tầng 5 – C5.17 Imperial Place, 631 Kinh Dương Vương, An Lạc, Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.
Nhấp vào một ngôi sao để đánh giá!
5 / 5. Lượt đánh giá: 565
Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.