Ý NGHĨA VÀ CÁCH SỬ DỤNG THÀNH NGỮ 「二の足を踏む」

Bạn có từng nghe qua câu thành ngữ 「二の足を踏む」chưa? Nó thường được dùng trong những câu như「値段を見て二の足を踏む」「二の足を踏んでしまう」. Ngay cả trong trong hội thoại hằng ngày「二の足を踏む」cũng là một cụm từ rất thường được nhắc đến. Vậy thì, tại sao chúng ta lại không tìm hiểu kỹ về ý nghĩa của nó nhỉ. Nếu bạn không hiểu nó mang ý nghĩa gì thì có thể bạn sẽ không thể hiểu được nội dung của cuộc trò chuyện khi người ta sử dụng nó đâu. Dù 「二の足を踏む」mang lại cảm giác rằng nó là một câu thành ngữ khó nhưng thật sự thì ý nghĩa của nó lại vô cùng đơn giản. Và để sử dụng đúng thì bây giờ chúng ta hãy thử một lần xác nhận lại nghĩa của câu thành ngữ này nhé.

THANH-NGU-「二の足を踏む

1. Nghĩa của 「二の足を踏む」

「二の足を踏む」có cách đọc là にのあしをふむ. Dù không thể nói chắc hai cụm 「二の脚を踏む」và「二の肢を踏む」là sai, tuy nhiên thông thường người ta sẽ sử dụng cụm「二の足を踏む」nhiều hơn.

「二の足を踏む」mang nghĩa là “do dự nên băn khoăn không biết phải làm như thế nào”. Nó được dùng để diễn tả việc không đưa ra quyết định đối với sự việc sự vật nào đó mà cứ do dự không làm, không thực hiện.

「二の足」(hai chân) ở đây có hàm ý là “chần chừ, trì hoãn việc thúc đẩy điều gì đó”. Còn「踏む」(giẫm lên) có ý chỉ sự “dậm chân tại chỗ”.

2. cách sử dụng và những ví dụ cho 「二の足を踏む」

Ta sẽ sử dụng「二の足を踏む」 khi rơi vào những trường hợp như bản thân cứ cảm thấy phân vân, chần chừ đối với sự việc nào đó.

Ví dụ, trong những câu như 「敵のアジトに向かっているものの、いざ乗り込んでみると、たくさんのいかつい人を目の当たりにして、勇気を出して相手を倒すか、諦めて殴られるべきか迷う」(Tôi đang tiến về nơi ẩn náu của kẻ thù, nhưng khi tôi tiến vào trong, tôi thấy rất nhiều kẻ to con vạm vỡ và tôi phân vân không biết nên lấy can đảm để đánh bại chúng hay nên bỏ cuộc và bị đánh nữa), thì việc ta lo lắng không biết phải làm như thế nào đó chính là trạng thái “giẫm lên 2 chân”, hay nói cách khác là chần chừ, do dự. Nó thể hiện ý là 「倒そうと意気込んでいたものの、怪しい人たちに居合わせて二の足を踏む」(Mặc dù tôi đã quyết chí đánh bại kẻ thù, nhưng tôi lại do dự vì gặp phải những kẻ đáng ngờ).

Đó là tình trạng mà khi ta cố gắng làm điều gì đó nhưng lại bị thua thiệt vì những suy nghĩ tiêu cực nảy sinh từ chính việc ta đang cố gắng thực hiện. Về cơ bản, 「二の足を踏む」  không được sử dụng như một từ tích cực vì nó diễn tả một trạng thái lần lữa kéo dài.

MẪU CÂU VÍ DỤ

車に関してはずっと前から欲しいが、値段を考えると二の足を踏んでしまう。

Tôi đã muốn có một chiếc xe hơi từ lâu, nhưng khi nghĩ về giá của nó tôi lại cảm thấy do dự.

この時計は機能性や値段は完璧だが、デザインを重視すると二の足を踏む。

Chiếc đồng hồ này có chức năng và giá cả rất hoàn hảo, nhưng khi cân nhắc về thiết kế của nó tôi lại do dự.

お店で知っている人を見たが、人違いではないかと思ってしまい、話しかけるのに二の足を踏む。

Tôi đã nhìn thấy một người quen ở cửa hàng, nhưng vì nghĩ là nhầm người nên tôi cứ chần chừ không dám bắt chuyện.

美味しそうなお菓子をもらったけど、ダイエット中だから食べようかどうか二の足を踏んでしまう。

Tôi đã nhận được bánh kẹo rồi, trông có vẻ rất ngon, nhưng vì đang ăn kiêng mà tôi do dự không biết nên ăn chúng không.

そんな長い期間に渡って二の足を踏んでいないで、さっさと決めてしまってはどうかね。

Tại sao bạn không thử quyết định nhanh gọn, đừng cứ chần chừ trong một khoảng thời gian dài như vậy?

ここのお店は美味しいと評判が高いけれど、外観が汚くて、大体のお客さんが二の足を踏む。

Quán ở đây có tiếng là ngon, nhưng bề ngoài thì trông bẩn bẩn nên đa phần khách do dự không dám ghé vào.

可愛い洋服を見つけるとついつい買ってしまいたくなるが、自分に似合うか不安なので二の足を踏む。

Khi thấy những bộ quần áo dễ thương, tôi chỉ muốn mua cho bằng được, nhưng lại lo sợ không hợp với mình nên cứ chần chừ do dự.

事件の真相を知ってしまったけど、このことを彼に伝えるかどうか二の足を踏んでしまう。

Dù tôi biết sự thật về vụ án, nhưng tôi đã do dự khi nói với anh ấy về nó.

「主役のオファーをもらったんだけど、どうしようかな」「二の足を踏んでいないで引き受けなよ〜」

“Tôi đã nhận được một lời đề nghị cho vai chính, nhưng tôi phải làm gì đây …” “Đừng chần chừ nữa mà hãy chấp nhận nó đi ~”

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC VÀ DỊCH THUẬT IFK

Nhấp vào một ngôi sao để đánh giá!

0 / 5. Lượt đánh giá: 0

Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

関連記事

所在地:

ホーチミン市、3区、5市街、グエン・ティ・ミン・カイ通り、412番地、14階、HMタウン

事務所:

ホーチミン市、ビン・タン区、アン・ラク市街、キン・ヅオン・ヴオン、631番地、5階 - C5.17号室

Mail:

[email protected]
(日本語対応可)

電話番号:

035.297.7755(日本語対応可)
0282.247.7755

お問い合わせフォーム

 Copyright © 2015 – 2021 株式会社教育・通訳・翻訳IFK・法人コード: 0315596065