10 từ tiếng Nhật không thể dịch ra ngôn ngữ khác

10 từ tiếng Nhật không thể dịch ra ngôn ngữ khác

Nhật Bản luôn là một đất nước xinh đẹp và độc đáo trong mắt du khách với những đặc trưng khác biệt với thế giới. Nhiều người học tiếng Nhật với khởi đầu là niềm yêu thích với đất nước mặt trời mọc này. Dù vậy, bên cạnh sự đặc sắc trong ngôn ngữ, tiếng Nhật còn là một thử thách khó nhằn khi bạn tìm hiểu sâu hơn. Có một số từ ngữ trong tiếng Nhật không có bản dịch tương đương trong ngôn ngữ khác mà muốn hiểu được cần phải giải nghĩa bằng nhiều câu nói. Quả là một điều thú vị phải không nào! Nếu bạn đang học tiếng Nhật và muốn tìm thêm nguồn động lực thì bài viết này có thể khơi gợi thêm hứng thú trong bạn đấy.

Sau đây là 10 từ tiếng Nhật không thể dịch ra tiếng khác:

1. Tsundoku

Chỉ việc bạn mua rất nhiều sách về nhưng chưa lần nào mở ra đọc mà chỉ bỏ lăn lóc trên kệ sách.

Trong tiếng Việt hay tiếng Anh đều không có từ vựng nào tương đương để miêu tả việc đó.

2. Otsukaresama

Nếu bạn nói với ai đó từ này, có nghĩa là bạn muốn nói với người đó rằng bạn nhận thấy họ đã làm việc rất cố gắng rồi và bạn biết ơn họ về điều đó.

3. Bimyou

“Có gì đó sai sai”

Bạn sử dụng từ bimyou khi muốn diễn tả một việc gì đó không đúng nhưng cũng không hoàn toàn sai, hoặc có gì đó không hợp lý, nhưng thường mang nghĩa tiêu cực nhiều hơn.

4. Irusu

Có một vị khách tới gõ cửa nhà và thấy đèn đang sáng nhưng không có ai ra mở cửa. Vị khách sẽ nghĩ rằng có thể bạn vừa vội vã ra khỏi nhà mà quên tắt đèn. Thực tế có thể bạn đang ở bên trong nhà và đeo tai nghe với âm lượng lớn nên không biết chuyện gì xảy ra, hoặc bạn đang cố ý không nghe thấy tiếng động bên ngoài. Irusu là từ để ám chỉ việc đó đấy.

5. Wasuremono

Đây là từ để chỉ nhưng món đồ bị thất lạc hoặc bị để quên ở đâu đó như tàu hoả hoặc ở nhà.

6. Nito-onna

Nito-onna là từ dành cho những người phụ nữ bận rộn tới nỗi không có cả thời gian là giặt quần áo. Và họ chỉ ưa chuộng áo dệt kim vì lí do đó.

7. Shibui

Có nhưng trào lưu hoặc những đồ vật thuộc về quá khứ mà người lớn hoặc người ở thế hệ trước cho rằng rất “đỉnh”, rất “ngầu”, nhưng những người trẻ hơn lại không thể hiểu vì họ không có những ký ức đẹp đẽ gắn với những sự vật hay sự việc đó. Vì thế giới sẽ không ngừng thay đổi, nên người trẻ rồi cũng sẽ có những shibui của riêng họ thôi.

8. Age-otori

Thảm hoạ hậu cắt tóc

Chúng ta có thể hiểu đơn giản từ này như vậy đấy. Chắc ai rồi cũng một lần trải qua cảm giác không-dám-ra-đường, không-dám-gặp-ai sau khi bước ra khỏi tiệm làm tóc nhỉ? Chúc bạn tìm được tiệm làm tóc chân ái của đời mình để không phải trải qua age-otori thêm lần nào nữa nhé.

9. Yoisho

Khoảnh khắc bạn được ngồi phịch xuống ghế sau một ngày dài làm việc vất vả, bạn sẽ cảm thấy thế nào nhỉ? Yoisho chính là từ để miêu tả cảm giác lúc đó đấy.

10. Kuidaore

Ăn tới…sạt nghiệp

Từ ngữ này có nguồn gốc từ Osaka – nơi mà mọi người không tiếc chi tiền vào việc ăn uống. Ngoài ra, từ này cũng miêu tả tình trạng tài chính của một người do chi tiêu ăn uống quá đà mà ra.

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC VÀ DỊCH THUẬT IFK

Nhấp vào một ngôi sao để đánh giá!

5 / 5. Lượt đánh giá: 368

Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

関連記事

所在地:

ホーチミン市、3区、5市街、グエン・ティ・ミン・カイ通り、412番地、14階、HMタウン

事務所:

ホーチミン市、ビン・タン区、アン・ラク市街、キン・ヅオン・ヴオン、631番地、5階 - C5.17号室

Mail:

[email protected]
(日本語対応可)

電話番号:

035.297.7755(日本語対応可)
0282.247.7755

お問い合わせフォーム

 Copyright © 2015 – 2021 株式会社教育・通訳・翻訳IFK・法人コード: 0315596065