Cấu Trúc
~か~ないかのうちに
Ý nghĩa:
Mẫu câu dùng để biểu thị một sự việc sau xảy ra ngay trước khi sự việc trước xảy ra (Gần như cùng lúc).
Thường được dịch: Vừa mới…thì
- Chú ý: Để sử dụng đối với những sự việc xảy ra trên thực tế thì vế sau sẽ không có câu ý chí, nhờ vả, câu phủ định, câu mệnh lệnh.
Cách sử dụng:
V(辞書形 / タ形) + か + V(ナイ形) + かのうちに
※ Vは同じ動詞
Ví dụ:
会社に着くか着かないかのうちに雨が降り出しました。
Tôi vừa tới công ty thì lập tức trời đổ cơn mưa.
電車が駅に着くか着かないかのうちに、たくさんの人が降りる準備をした。
Tàu điện vừa mới tới ga thì nhiều người đã chuẩn bị bước xuống.
映画が終わるか終わらないかのうちに、観客は席を立った。
Bộ phim vừa mới kết thúc thì khán giả đã rời ghế rồi.
息子はベッドに入るか入らないかのうちに寝てしまった。
Con trai tôi vừa mới lên giường đã ngủ mất tiêu.
-
授業が終わるか終わらないかのうちに彼は教室を出た。
Ngay khi buổi học vừa kết thúc thì anh ta đã rời khỏi lớp học.
-
ベルが鳴るか鳴らないかのうちに先生が教室に入ってきた。
Chuông mới vừa reo thì thầy giáo đã bước vào lớp.
-
布団に入るか入らないかのうちに眠ってしまう。
Vừa mới vào chăn thì tôi đã ngủ thiếp đi.
-
いただきます、と言うか言わないかのうちに食べ始めた。
Vừa nói xong câu “Itadakimasu” thì mọi người đã bắt đầu ăn.
駅に着くか着かないかのうちに電車がきた。
Vừa mới tới nhà ga thì xe điện cũng đã đến.
疲れていたので、布団に入るか入らないかのうちに寝てしまった。
Vì mệt quá vừa mới đắp chăn thì đã ngủ mất tiêu.
Ví dụ luyện dịch tiếng nhật - di chuyển chuột để xem tiếng Việt
Các từ vựng trong ngữ pháp N3
Từ vựng | Cách đọc | Ý nghĩa |
---|---|---|
準備 | じゅんび | Sự chuẩn bị |
観客 | かんきゃく | Khán giả |
布団 | ふとん | Chăn |
ベル | Cái chuông | |
教室 | きょうしつ | Lớp học |
ベッド | Cái giường |
CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC VÀ DỊCH THUẬT IFK
Địa chỉ: Tầng 14, HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, P.5, Q.3, HCM.
Email: info@translationifk.com
Hotline: 0282.247.7755/ 035.297.7755
Website: https://translationifk.com
Facebook: Dịch Thuật Tiếng Nhật IFK
Nhấp vào một ngôi sao để đánh giá!
5 / 5. Lượt đánh giá: 654
Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.