Cấu Trúc
~くせに / ~くせして
Ý nghĩa:
Mẫu câu dùng để diễn đạt tương tự như “〜のに” nhưng bao gồm thêm sự bất mãn. “〜くせに” cũng được dùng khi muốn đổ lỗi, xúc phạm đối phương. “~くせして” sử dụng trong hội thoại quen thuộc hàng ngày. “本当は嬉しいくせに “được sử dụng khi muốn chế giễu đối phương.
Thường được dịch: Mặc dù…vậy mà
- Chú ý: Không dùng cho chính mình (chủ ngữ ngoài mình ra). Dùng cho những điều tiêu cực. Không dùng cho đối tượng ngoài con người.
Cách sử dụng:
V(辞書形) + くせに
ナAな + くせに
Nの + くせに
Ví dụ:
あいつ男のくせに、よく泣くよなぁ。
Dù anh ta là con trai nhưng lại rất hay khóc.
彼女がいるくせに、何で他の女と遊ぶんだよ。
Tại sao bạn lại chơi với người phụ nữ khác dù có bạn gái ở đó.
彼は何もしないくせに、いつも口だけは達者なんだよな。
Anh ấy dù không làm gì cả nhưng lúc nào cũng rất khéo ăn nói.
自分では何もできないくせに、人の悪口ばかり言うのは良くないよ。
Dù bản thân chẳng làm được gì mà lại chỉ toàn nói xấu người khác là điều không tốt.
あいつ、たくさん勉強したくせに、いつも「勉強してない」と嘘をついて高得点をとるんだよなぁ。
Anh ta dù là đã học rất nhiều nhưng lúc nào cũng nói xạo là không học gì mà vẫn đạt điểm cao
斎藤さんは日本人のくせに、日本語が変なんだよな。
Ông Saito mặc dù là người Nhật nhưng tiếng Nhật của ổng rất là lạ.
彼はお金をたくさん持っているくせに、一度だっておごってくれたことがない。
Anh ấy dù có rất nhiều tiền nhưng chưa một lần đãi tôi ăn.
Ví dụ luyện dịch tiếng nhật - di chuyển chuột để xem tiếng Việt
彼女は1年前からダイエットしていると言っていたくせに、何一つ変わってないよ。
彼は料理ができないくせに、私の作る料理にいつも厳しい。
山下さんは貧しいくせに、いつもブランドの物を身につけてお金があるふりをする。
男のくせに泣くなんて、みっともないよ。
もう嘘はつかないって言ったくせに。何回目よ!
のび太のくせに生意気だぞ!
Các từ vựng trong ngữ pháp N2
Từ vựng | Cách đọc | Ý nghĩa |
---|---|---|
達者 | たっしゃ | Tài giỏi |
悪口 | わるぐち | Nói xấu |
高得点 | こうとくてん | Điểm cao |
ダイエット | Sự ăn kiêng | |
料理 | りょうり | Nấu ăn |
厳しい | きびしい | Nghiêm khắc |
貧しい | まずしい | Nghèo |
ブランド | Nhãn hiệu | |
生意気 | なまいき | Kiêu căng |
CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC VÀ DỊCH THUẬT IFK
Địa chỉ: Tầng 14, HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, P.5, Q.3, HCM.
Email: info@translationifk.com
Hotline: 0282.247.7755/ 035.297.7755
Website: https://translationifk.com
Facebook: Dịch Thuật Tiếng Nhật IFK
Nhấp vào một ngôi sao để đánh giá!
5 / 5. Lượt đánh giá: 726
Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.