Ngữ Pháp N5 A は B です。A は B では(じゃ)ありません A là B / A không phải là B

N1 は N2です。 N1 は N2ではありません/じゃありません。 


Cấu Trúc : A  は  B です。
Ý nghĩa: Mẫu câu khẳng định trong tiếng Nhật A là/ thì B
Cách dùng: N1 は N2 です。
Ví dụ:

  1. 留学生 です。
    Tôi là du học sinh
  2. 原さん 大学生 です。
    Hara là sinh viên
  3. 佐藤さん 会社員 です。
    Satou là nhân viên văn phòng
  4. ハンバーガー 300円 です。
    Hamburger thì 300 yên

———–
Cấu Trúc : A  は  B では(じゃ)ありません
Ý nghĩa: Dùng để phủ định A không phải là B
Cách dùng N1 は N2 では(じゃ)ありません。
Chú ý: N2じゃありません thường được dùng nhiều trong giao tiếp.

Ví dụ:

  1.  学生  じゃありません。
    Tôi không phải là học sinh
  2. 私  日本人 ではありません。
    Tôi không phải là người Nhật
  3. 私  医者 じゃありません。
    Tôi không phải là bác sĩ.

* Ngoài ra chúng ta cũng thường gặp N2じゃないです。N2ではないです。

Nhấp vào một ngôi sao để đánh giá!

0 / 5. Lượt đánh giá: 0

Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

関連記事

所在地:

ホーチミン市、3区、5市街、グエン・ティ・ミン・カイ通り、412番地、14階、HMタウン

事務所:

ホーチミン市、ビン・タン区、アン・ラク市街、キン・ヅオン・ヴオン、631番地、5階 - C5.17号室

Mail:

[email protected]
(日本語対応可)

電話番号:

035.297.7755(日本語対応可)
0282.247.7755

お問い合わせフォーム

 Copyright © 2015 – 2021 株式会社教育・通訳・翻訳IFK・法人コード: 0315596065