REIWA 4 LÀ NĂM NÀO? CÁCH TÍNH NĂM THEO NIÊN HIỆU CỦA NGƯỜI NHẬT

gengou

Bạn có từng thắc mắc về những cụm từ thế này “令和 4 年, 平成 30 年, Reiwa 2, Heisei 11” trong giấy tờ, hồ sơ,… của Nhật Bản không? Đây chính là cách tính năm đặc trưng của người Nhật. Ngoài cách ghi năm theo chuẩn quốc tế, ví dụ như 2022, 2013, 1999,… Nhật Bản còn ghi theo niên hiệu dựa trên nhiệm kì của Thiên hoàng. Vậy, làm sao để biết đó là năm bao nhiêu, cách tính như thế nào? Hãy cùng IFK tìm hiểu nhé!

I. Niên hiệu Nhật Bản là gì?

Niên hiệu Nhật Bản (元号 – gengou) là phần đầu (trong hai phần) của tên định danh cho năm trong lịch Nhật Bản. Phần thứ hai là số, đây là số năm tính từ lúc bắt đầu thời kỳ của niên hiệu.
Niên hiệu Nhật Bản là kết quả của một hệ thống hóa thời kỳ lịch sử do chính Thiên hoàng Kotoku thiết lập vào năm 645. Giống như các nước thuộc vùng văn hóa chữ Hán khác, việc sử dụng niên hiệu bắt nguồn từ Trung Quốc. Trong khi các nước khác đã hủy bỏ tục lệ dùng niên hiệu, Nhật Bản vẫn còn sử dụng tục lệ này vì Nhật Bản là quốc gia duy nhất còn theo chế độ Quân chủ. Trong các văn bản hành chính, chính phủ Nhật Bản đòi hỏi năm phải được viết theo hình thức này.

Đến thời điểm hiện tại, Nhật Bản đã có tổng cộng 248 niên hiệu. Niên hiệu mới được bắt đầu khi có một vị Thiên hoàng mới lên ngôi và kết thúc khi vị Thiên hoàng đó qua đời hoặc thoái vị. Niên hiệu Heisei (平成) được sử dụng trong 31 năm và kết thúc vào đầu năm 2019, mở ra một niên hiệu mới là Reiwa (令和), bắt đầu từ 01/05/2019.
Tên của các niên hiệu Nhật Bản gần đây nhất, gồm:
Reiwa (令和) – Lệnh Hòa: 01/05/2019 ~
Heisei (平成) – Bình Thành: 1989 – 2019
Showa (昭和) – Chiêu Hòa: 1926–1989
Taisho (大正) – Đại Chính: 1912–1926

II. Tên gọi của niên hiệu mới được quyết định như thế nào?

Trên thực tế, phương pháp quyết định tên niên hiệu là do pháp luật quyết định. Thủ tướng Chính phủ (内閣総理大臣) sẽ lựa chọn một số chuyên gia về văn học Nhật Bản để cùng nhau bàn bạc và quyết định tên gọi của niên hiệu.

Tên gọi của niên hiệu phải có ý nghĩa sâu sắc, phải thể hiện được tinh thần của thời kỳ mới. Chẳng hạn như niên hiệu Reiwa (令和) – Lệnh Hòa, được trích dẫn từ tuyển tập thơ cổ Manyoushuu (Vạn diệp tập) với ý nghĩa: “人々が美しく心を寄せ合う中で、文化が生まれ育つ”, tạm dịch là “Văn hóa sẽ được sinh ra và phát triển bởi những lòng người đẹp đẽ nương tựa vào nhau”.

nien hieu

III. Cách tính năm dương lịch theo niên hiệu:

Đối với các bạn đang đi du học, thực tập hay làm việc tại Nhật, thậm chí các bạn đang học và làm việc với tiếng Nhật thì cũng nên lưu ý cách tính năm theo niên hiệu này vì nó thường xuyên xuất hiện trong các văn bản hành chính, giấy tờ hay thủ tục tiếng Nhật.

Để có thể tính được năm dương lịch theo niên hiệu, bạn cần phải nhớ năm bắt đầu và kết thúc của niên hiệu đó. Năm đầu tiên trị vì của một Thiên hoàng sẽ gọi bằng Niên hiệu + Gannen, từ các năm sau sẽ gọi băng Niên hiệu + số năm. Ví dụ: Thiên hoàng Akihito lên ngôi từ năm 1989 lấy niên hiệu là Heisei. Vậy năm đầu tiên sẽ là Heisei Gannen (1989), năm thứ hai là Heisei 2 (1990), năm thứ 3 là Heisei 3 (1991),…

● Công thức tính năm niên hiệu thứ mấy như sau:
Năm niên hiệu cần tính = Năm dương lịch – năm bắt đầu niên hiệu + 1
Ví dụ: bạn muốn biết năm 2020 thuộc niên hiệu Reiwa năm thứ mấy, thì bạn cần phải nhớ năm bắt đầu niên hiệu Reiwa là năm 2019. Thực hiện cách tính như sau:
Reiwa 2020 = 2020 – 2019 + 1 = 2  → 2020 là năm Reiwa 2 (令和 2 – Reiwa 2 – R2)

● Công thức tính năm dương lịch dựa trên niên hiệu như sau:
Năm dương lịch = năm niên hiệu + năm bắt đầu niên hiệu – 1
Ví dụ: bạn muốn biết Heisei 11 thuộc năm nào, trong khi biết năm bắt đầu niên hiệu Heisei là 1989. Thực hiện cách tính như sau:
Năm dương lịch = 11 + 1989 – 1 = 1999  → Năm Heisei 11 (平成 11 ) là năm 1999

Những công thức trên có lẽ sẽ khá rắc rối với một số người. Tuy nhiên, bạn đừng lo lắng quá, vì hiện tại có nhiều trang web tổng hợp niên hiệu, app tự động quy đổi năm niên hiệu cực kì tiện lợi, chẳng hạn như:
– App: 元号 Lib
– Trang web: https://www.jcb.co.jp/processing/share/wareki.html

IV. Bảng tổng hợp từ niên hiệu Showa đến niên hiệu Reiwa:

Năm dương lịch

Niên hiệu

Niên hiệu tiếng Nhật

2024

Reiwa 6

令和 6 年

2023

Reiwa 5

令和 5 年

2022

Reiwa 4

令和 4 年

2021

Reiwa 3

令和 3 年

2020

Reiwa 2

令和 2 年

2019

Reiwa 1 (bắt đầu 01/05) / Heisei 31 (kết thúc 30/04)

平成 31 年/ 令和 1 年

2018

Heisei 30

平成 30 年

2017

Heisei 29

平成 29 年

2016

Heisei 28

平成 28 年

2015

Heisei 27

平成 27 年

2014

Heisei 26

平成 26 年

2013

Heisei 25

平成 25 年

2012

Heisei 24

平成 24 年

2011

Heisei 23

平成 23 年

2010

Heisei 22

平成 22 年

2009

Heisei 21

平成 21 年

2008

Heisei 20

平成 20 年

2007

Heisei 19

平成 19 年

2006

Heisei 18

平成 18 年

2005

Heisei 17

平成 17 年

2004

Heisei 16

平成 16 年

2003

Heisei 15

平成 15 年

2002

Heisei 14

平成 14 年

 

2001

Heisei 13

平成 13 年

2000

Heisei 12

平成 12 年

1999

Heisei 11

平成 11 年

1998

Heisei 10

平成 10 年

1997

Heisei 9

平成 9 年

1996

Heisei 8

平成 8 年

1995

Heisei 7

平成 7 年

1994

Heisei 6

平成 6 年

1993

Heisei 5

平成 5 年

1992

Heisei 4

平成 4 年

1991

Heisei 3

平成 3 年

1990

Heisei 2

平成 2 年

1989

Heisei 1 (08/01) / Showa 64 (07/01)

平成 1 年/

昭和 64 年

1988

Showa 63

昭和 63 年

1987

Showa 62

昭和 62 年

1986

Showa 61

昭和 61 年

1985

Showa 60

昭和 60 年

1984

Showa 59

昭和 59 年

1983

Showa 58

昭和 58 年

1982

Showa 57

昭和 57 年

1981

Showa 56

昭和 56 年

1980

Showa 55

昭和 55 年

1979

Showa 54

昭和 54 年

1978

Showa 53

昭和 53 年

1977

Showa 52

昭和 52 年

 

1976

Showa 51

昭和 51 年

1975

Showa 50

昭和 50 年

1974

Showa 49

昭和 49 年

1973

Showa 48

昭和 48 年

1972

Showa 47

昭和 47 年

1971

Showa 46

昭和 46 年

1970

Showa 45

昭和 45 年

1969

Showa 44

昭和 44 年

1968

Showa 43

昭和 43 年

1967

Showa 42

昭和 42 年

1966

Showa 41

昭和 41 年

1965

Showa 40

昭和 40 年

1964

Showa 39

昭和 39 年

1963

Showa 38

昭和 38 年

1962

Showa 37

昭和 37 年

1961

Showa 36

昭和 36 年

1960

Showa 35

昭和 35 年

1959

Showa 34

昭和 34 年

1958

Showa 33

昭和 33 年

1957

Showa 32

昭和 32 年

1956

Showa 31

昭和 31 年

1955

Showa 30

昭和 30 年

1954

Showa 29

昭和 29 年

1953

Showa 28

昭和 28 年

1952

Showa 27

昭和 27 年

1951

Showa 26

昭和 26 年

 

1950

Showa 25

昭和 25 年

1949

Showa 24

昭和 24 年

1948

Showa 23

昭和 23 年

1947

Showa 22

昭和 22 年

1946

Showa 21

昭和 21 年

1945

Showa 20

昭和 20 年

1944

Showa 19

昭和 19 年

1943

Showa 18

昭和 18 年

1942

Showa 17

昭和 17 年

1941

Showa 16

昭和 16 年

1940

Showa 15

昭和 15 年

1939

Showa 14

昭和 14 年

1938

Showa 13

昭和 13 年

1937

Showa 12

昭和 12 年

1936

Showa 11

昭和 11 年

1935

Showa 10

昭和 10 年

1934

Showa 9

昭和 9 年

1933

Showa 8

昭和 8 年

1932

Showa 7

昭和 7 年

1931

Showa 6

昭和 6 年

1930

Showa 5

昭和 5 年

1929

Showa 4

昭和 4 年

1928

Showa 3

昭和 3 年

1927

Showa 2

昭和 2 年

1926

Showa 1 (26/12) /

Taisho 15 (25/12)

昭和 1 年/

大正 15 年

 

1925

Taisho 14

大正 14 年

1924

Taisho 13

大正 13 年

1923

Taisho 12

大正 12 年

1922

Taisho 11

大正 11 年

1921

Taisho 10

大正 10 年

1920

Taisho 9

大正 9 年

 

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC VÀ DỊCH THUẬT IFK

Nhấp vào một ngôi sao để đánh giá!

5 / 5. Lượt đánh giá: 651

Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

関連記事

所在地:

ホーチミン市、3区、5市街、グエン・ティ・ミン・カイ通り、412番地、14階、HMタウン

事務所:

ホーチミン市、ビン・タン区、アン・ラク市街、キン・ヅオン・ヴオン、631番地、5階 - C5.17号室

Mail:

[email protected]
(日本語対応可)

電話番号:

035.297.7755(日本語対応可)
0282.247.7755

お問い合わせフォーム

 Copyright © 2015 – 2021 株式会社教育・通訳・翻訳IFK・法人コード: 0315596065