TÌM HIỂU VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI VIỆT NAM VÀ NHẬT BẢN

TIM HIEU VE THUE THU NHAP CA NHAN TAI VIET NAM VA NHAT BAN

Việc đóng thuế định kì được xem là trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi công dân. Thuế đóng vai trò đem lại nguồn thu cho một đất nước để có thể duy trì các dịch vụ công như giáo dục, y tế, thủ tục hành chính,… Ở Việt Nam và Nhật Bản, thuế cũng là một phần quan trọng không kém. Dưới đây sẽ là nội dung sơ lược về thuế thu nhập cá nhân tại hai quốc gia, giúp bạn đọc hoặc những cá nhân đang sinh sống và làm việc tại nước nhà hay nước bạn sẽ có thể hiểu rõ hơn về loại thuế này.

Thuế thu nhập cá nhân là gì? (個人所得税)

Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu tức là việc tính thuế dựa trên thu nhập của người nộp thuế khi đã trừ đi các khoản thu nhập được tính vào miễn thuế và các khoản được giảm trừ theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân cùng các văn bản, hướng dẫn liên quan. Nhằm mục đích góp phần tăng thêm nguồn thu cho Nhà nước và thực hiện các chính sách phúc lợi công bằng cho người dân nói riêng và xã hội nói chung.

Khái quát về thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam và Nhật Bản

  • Tại Việt Nam

Trước hết, Việt Nam miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có lương tháng từ 9 triệu đồng trở xuống. Vì vậy, hầu hết người Việt Nam không phải chịu thuế thu nhập cá nhân, và những người có thu nhập cao (kể cả người nước ngoài) thì phải chịu thuế. Thực tế cho thấy, có khoảng 60% đến 80% doanh thu từ thuế thu nhập cá nhân là do người nước ngoài nộp, và việc thu thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài sẽ rất nghiêm ngặt.

Loại thuế cá nhân duy nhất ở Việt Nam là “thuế thu nhập”. Không có cái gọi là “thuế thị dân” (thuế địa phương) như ở Nhật Bản. Ngoài ra, giống với Nhật Bản, Việt Nam có một hệ thống thuế thu nhập lũy tiến, với thuế suất tối đa là 35%. Người trả lương sẽ thu thuế khấu trừ, nộp thuế hàng tháng cùng với tiền lương trong nước. Bên cạnh đó, bạn sẽ được yêu cầu điều chỉnh thuế cuối năm và khai thuế (hoặc yêu cầu công ty kế toán khai thuế thay cho bạn).

Cách tính thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam:

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

> Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

> Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản thu nhập được miễn thuế

  • Tại Nhật Bản

Tất cả cá nhân đang sống và làm việc ở Nhật đều phải có nghĩa vụ đóng thuế thu nhập (所得税). Số tiền thuế phải đóng sẽ phụ thuộc vào mức thu nhập hàng năm của cá nhân đó, thu nhập càng cao thì thuế phải đóng càng nhiều. Người có thu nhập dưới 1.030.000 yên/năm sẽ không phải đóng thuế thu nhập.

Đối với du học sinh, sinh viên, thực tập sinh hay người đi làm có ký hợp đồng lao động với công ty thì sẽ được công ty khấu trừ thuế vào lương hàng tháng. Mỗi tháng như vậy, bạn có thể tra cứu được số tiền thuế thu nhập đã đóng trên bảng lương. Với loại hình làm việc không có hợp đồng lao động, bạn sẽ phải tự kê khai thuế và đóng vào cuối năm.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân tại Nhật Bản:

Thuế thu nhập – Khoản được giảm trừ từ thuế thu nhập = Thuế thu nhập phải đóng

Trong đó:

> Thu nhập chịu thuế x Thuế suất = Thuế thu nhập

> Thu nhập kiếm được – Khoản được giảm trừ từ thu nhập kiếm được = Thu nhập chịu thuế

> Tổng thu nhập 1 năm – Khoản được giảm trừ từ tổng thu nhập 1 năm = Thu nhập kiếm được

Bảng đối chiếu thông tin về thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam và Nhật Bản

Nội dung Việt Nam Nhật Bản
Thời gian tính thuế (課税年度) Đủ 12 tháng kể từ ngày cư trú hay nhập cảnh. Đủ 12 tháng kể từ ngày cư trú hay nhập cảnh.
Thuế cư trú (住民税) Không có. Có.
Thế suất (税率) -Người cư trú: Thuế lũy tiến (từ 5% đến 35%). -Người không cư trú: Thuế cố định (20%). -Người cư trú: Thuế lũy tiến (từ 5% đến 45%). -Người không cư trú: thuế cố định (20.42%).
Phương thức nộp thuế (納税方法) -Tự khai nộp. -Thu thuế tại nguồn (khấu trừ lương). -Tự khai nộp. -Thu thuế tại nguồn (khấu trừ lương).

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC VÀ DỊCH THUẬT IFK

Nhấp vào một ngôi sao để đánh giá!

5 / 5. Lượt đánh giá: 312

Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

関連記事

所在地:

ホーチミン市、3区、5市街、グエン・ティ・ミン・カイ通り、412番地、14階、HMタウン

事務所:

ホーチミン市、ビン・タン区、アン・ラク市街、キン・ヅオン・ヴオン、631番地、5階 - C5.17号室

Mail:

[email protected]
(日本語対応可)

電話番号:

035.297.7755(日本語対応可)
0282.247.7755

お問い合わせフォーム

 Copyright © 2015 – 2021 株式会社教育・通訳・翻訳IFK・法人コード: 0315596065