IFK Education anh Translation Ltd, Co.
BASIC JAPANESE CLASSES
Our highly interactive curriculum helps trainees enhance
their communication skills and understanding of Japanese
culture – Balancing reflex skills helps trainees easily pass the N5 and N4 Japanese-Language Proficiency Tests and
trainees who wish to work in a Japanese company,
study abroad or settle in Japan.
The top priority is to help learners master every lesson and practical application. Therefore, there are many practical contexts, helping learners to increase reflexes in speaking skills.
The purpose of lessons are not only to understand
different contexts but also to understand
the grammar meaning and words used
in each context.
There is 1 topic in each lesson
and a provided test of goal completion level
in each topic.
The class brings the desired condition for students
to interact with each other which helps them to
balance listening, speaking, reading and writing skills.
Sufficient knowledge to pass the N4 N5 Japanese Proficiency Exam.
Communicative Japanese Is So Easy
UNIQUE FEATURE - TSUNAGU NIHONGO +
Trainees are able to master vocabulary, grammar, and sentence usage through the applications in practical situations. CAN-DO is to help assess students’ competency through writing competencies and leaderboards after each session
N5 – N4 COURSE INFORMATION
-
Full Course Time
24 weeks (180 hours) / level
-
Number of Trainees Per Class
8~15 trainees
-
Object
Pupils, students, employees
-
Teacher
Level N1 - Graduated from University of Education
BASIC JAPANESE PROGRAM AT IFK
Alphabet
Trainees wiill learn 2 alphabets including Hiragana and
Katakana in Japanese.
Practice pronunciation from basic to advanced level.
Proficient in reading and writing 2 alphabets
N5
Trainees wiill learn sentence patterns and grammar
within the N5 level.
Be able to hear, speak, read and write in basic
circumstances.
Be able to write100 ~ 150 Chinese characters (Kanji)
N4
Trainees will learn sentence patterns and grammar
within N4 level.
Be able to hear, speak, read and write basic daily
communication patterns at N4 level.
Be able to read and write 400 ~ 500 Kanji.
Total review of knowledge N5 N4
In this course, learners will revise general knowledge in N5 and N4.
Be instructed problem solving skills at N4 level and
solve sample exam questions.
LESSONS IN BASIC 1 (LEVEL N5)
- Có thể chào hỏi, giới thiệu tên với người lần đầu tiên gặp mặt.
- Có thể hỏi và nói về quốc gia, công việc với người lần đầu tiên gặp mặt.
- Có thể chào hỏi khi gặp hàng xóm.
- Có thể nói chuyện đơn giản như “thời tiết đẹp quá nhỉ”, “trời nóng quá nhỉ” với hàng xóm.
- Có thể chào hỏi hàng xóm hay người mà mình sẽ hợp tác sắp tới.
- Có thể hỏi, trả lời khi nào, từ đâu tới.
- Có thể nói với người bán hàng về việc mua hàng.
- Có thể nói với người bán hàng về việc mua mấy cái.
- Có thể hỏi người bán hàng về giá tiền.
- Có thể hỏi người bán hàng về quầy hàng ở đâu.
- Có thể hỏi người bán hàng về sản phẩm ở đâu.
- Có thể hỏi xem có sản phẩm khác hay không.
- Có thể ra khỏi cửa hàng mà không mua hàng.
- Có thể nói, hỏi cách đi tới nơi cần đi.
- Có thể nói về việc mình muốn làm.
- Có thể hỏi xem trạm xe buýt, nhà ga ở đâu.
- Có thể hỏi thời gian xe buýt chạy.
- Có thể hỏi để xác định nơi đi tới của xe buýt.
- Có thể hỏi giá tiền tàu điện, thời gian đi, nơi lên tàu để đi tới nơi cần đi.
- Có thể nói mình đang ở đâu.
- Có thể nói về việc đang làm trong cuộc sống hàng ngày.
- Có thể nói làm lúc mấy giờ, hay làm từ mấy giờ tới mấy giờ.
- Có thể nói về việc đã làm trong cuộc sống hàng ngày.
- Có thể hỏi, nói ai đã làm, đồ vật của ai.
- Có thể truyền đạt mình làm gì khi làm việc chung với người khác.
- Có thể hỏi, nói dụng cụ ở đâu.
- Có thể rủ người khác đi tới tiệm ăn, uống.
- Vào tiệm ăn, uống có thể nói với người phục vụ về số người, chỗ ngồi mình mong muốn.
- Có thể xem thực đơn và nói chọn món ăn gì.
- Khi xem thực đơn mà có món mình không hiểu thì có thể hỏi đó là món gì.
- Có thể nói vị của món ăn như thế nào.
- Có thể nói thứ mình muốn.
- Có thể hỏi, nói về kế hoạch cho kì nghỉ.
- Có thể nói lý do đơn giản.
- Có thể hỏi, nói về nơi du lịch là nơi như thế nào.
- Có thể giới thiệu đơn giản về đặc sản của nơi du lịch.
- Có thể hỏi, nói xem đã làm gì ở nơi du lịch.
- Có thể hỏi, nói về cảm tưởng khi đi du lịch.
- Có thể hỏi, nói với giáo viên về dự định cuối tuần.
- Có thể hỏi, nói với bạn về dự định cuối tuần.
- Có thể nói chuyện với bạn về việc có tham gia sự kiện cuối tuần hay không.
- Có thể hỏi giáo viên hay bạn khi có điều gì không hiểu.
- Có thể nói về điều mình cảm nhận.
Có thể nói chuyện với giáo viên về việc có tham gia sự kiện cuối tuần hay không.
- Có thể hỏi, nói với bạn đã làm gì vào cuối tuần.
- Có thể nói chuyện với bạn về việc đã làm gì vào ngày nghỉ, và nó như thế nào.
- Có thể hiểu được sự nhắc nhở của việc đổ rác v.v và xin lỗi.
- Có thể hỏi chủ nhà về qui định đổ rác v.v.
- Nghe hiểu được sự nhắc nhở khi làm bài thi.
- Có thể hỏi nhanh giáo viên và giám thị về nội qui và các việc có thể làm được.
- Nghe hiểu được sự nhắc nhở của giáo viên.
- Có thể truyền đạt được người khác đang làm gì.
- Có thể hỏi, nói người đó là ai, đang mặc trang phục gì, đang làm gì.
- Có thể giới thiệu người nào đó.
- Có thể giới thiệu gia đình và bạn bè v.v.
- Có thể nghe, nói về nơi mình đang sinh sống, công việc, kết hôn hay chưa.
- Có thể giới thiệu đơn giản về thành phố của mình.
- Có thể nói về điều mình cảm nhận được.
- Có thể thảo luận xem tặng gì để chúc mừng.
- Có thể nói lời cảm ơn khi được chúc mừng.
- Có thể nói lời cám ơn khi được khen về đồ vật mình đang có hay đồ mặc trên người.
- Có thể giải thích đơn giản được nhận từ ai, khi nào về món đồ mình nhận được hay ai làm cho.
- Có thể đề nghị giúp đỡ đối với người gặp khó khăn.
- Có thể nói lời cảm ơn đối với việc đã được người khác làm cho.
- Có thể nói lý do và nhờ giúp đỡ đơn giản.
- Có thể nghe, hiểu hướng dẫn đơn giản.
- Có thể nói lý do và nhờ giúp đỡ một cách lịch sự.
- Có thể nói về việc mình đang gặp rắc rối và yêu cầu hỗ trợ.
- Có thể nhờ bạn bè những việc đơn giản.
Có thể nhở bạn bè những việc khó nhờ.
- Có thể rủ đồng nghiệp đi ăn v.v.
- Nhận lời mời và có thể thảo luận xem đi tiệm nào.
- Có thể rủ đồng nghiệp đi chơi.
- Có thể thảo luận xem khi nào, lịch trình thế nào khi được đồng nghiệp rủ rê.
- Có thể rủ bạn tới sự kiện.
- Có thể từ chối khi được bạn rủ tới sự kiện.
- Có thể lên tiếng hỏi thăm những người có vẻ như không khỏe.
- Có thể đưa ra những lời khuyên đơn giản.
- Có thể truyền đạt thông tin để giải quyết vấn đề.
- Có thể nói việc mình làm được và việc không làm được.
- Có thể hỏi xem đã từng đi tới điểm du lịch hay chưa.
- Có thể giải thích đơn giản, khuyên, gợi ý về nơi du lịch.
- Có thể xin lỗi một cách lịch sự khi làm điều không hay.
- Có thể giải thích sự tình một cách đơn giản.
- Có thể xin lỗi bạn.
- Có thể giải thích đơn giản về tình hình với bạn.
LESSONS IN BASIC 2 (LEVEL N4)
- Có thể sử dụng kính ngữ để nói chuyện đơn giản với người lớn hơn.
- Có thể hỏi, truyền đạt dự định của cấp trên.
- Có thể đi đón cấp trên, chào hỏi, hướng dẫn.
- Có thể chào hỏi người mới gặp lần đầu trong công ty.
- Có thể nói chuyện, so sánh ai giỏi hơn.
- Có thể nói ai là nhất, cái gì là nhất.
- Có thể nói chuyện so sánh các thông tin như bất động sản, công việc làm thêm v.v.
- Có thể vừa so sánh nước mình với nước khác nói chuyện về vật giá.
- Có thể hỏi, giải thích đơn giản cách sử dụng máy móc hay dụng cụ.
- Có thể giải thích khi được hỏi địa điểm của cửa hàng v.v.
- Có thể hỏi cách làm món ăn, giải thích đơn giản.
- Có thể gọi điện hỏi khi thấy tuyển dụng làm thêm, quyết định ngày giờ phỏng vấn.
- Lúc phỏng vấn làm thêm, có thể nói mình làm được gì, khi nào có thể làm việc được.
- Có thể nói đã được hỏi gì khiphỏng vấn.
- Có thể truyền đạt cho nhau về tình hình hay cảnh sắc xung quanh.
- Để ý đến đồ vật rơi, ngã và có thể truyền đạt được về điều đó.
- Nhặt được của rơi và có thể nói chuyện với nhau nên làm sao.
Nhặt được của rơi, đem đến cảnh sát, có thể truyền đạt lại tình trạng khi nhặt được.
Có thể truyền đạt đơn giản bệnh tình ở tiếp tân bệnh viện, và làm thủ tục khám bệnh.
Có thể truyền đạt đơn giản bệnh tình cho bác sĩ, và được khám bệnh.
Có thể nghe chỉ thị của bác sĩ, hỏi bác sĩ.
Có thể vừa xác nhận vừa hỏi cách uống thuốc ở tiệm thuốc.
- Có thể nói tình trạng đã thấy và ấn tượng.
- Có thể vừa cho xem hình vừa giải thích tình trạng đang làm gì.
- Xem tình hình, có thể nói lên suy nghĩ của mình.
- Có thể truyền đạt đơn giản tình trạng tiến triển công việc.
- Nhận ra việc bị trộm và có thể lên tiếng.
- Trình báo thiệt hại và có thể truyền đạt tình hình thế nào.
- Khi gặp rắc rối có thể giải thích tình hình với người phụ trách và nhờ hỗ trợ.
- Giải thích tình trạng trễ giờ, truyền đạt sẽ làm gì sau đó.
- Nói lời cám ơn khi nhận quà du lịch hay quà tặng từ người lớn hơn hay đồng nghiệp.
- Có thể truyền đạt lòng biết ơn tới người đã giúp đỡ.
- Có thể chào hỏi, và truyền đạt lòng biết ơn trước mọi người khi rời khỏi chỗ làm.
- Có thể quyết định việc phải làm trước khi đi du lịch và phân chia phụ trách.
- Có thể thảo luận, tìm kiếm nơi sẽ lưu trú khi đi du lịch.
Có thể hỏi và nói về tình hình tiến độ chuẩn bị du lịch.
- Có thể nhận lời nhắn và truyền đạt lại lời nhắn đó.
- Có thể truyền đạt lại cho người khác thông tin đã nghe được từ người nào đó, và nói chuyện dựa vào thông tin đó.
- Có thể nói chuyện với người khác về thông tin chưa rõ ràng.
- Có thể truyền đạt lại cho người khác về việc mình đã biết trên tin tức hay dự báo thời tiết.
- Có thể nói chuyện rất đơn giản với người khác về vấn đề xã hội.
- Có thể hỏi và giải thích về văn hóa hay tập quán của nhau.
- Có thể nói chuyện đơn giản về cách giáo dục con cái.
- Có thể truyền đạt tình hình của nước mình và nêu ý kiến về việc giáo dục con cái.
- Có thể chào hỏi khi đến thăm nhà người Nhật.
- Có thể hỏi, nói chuyện về tình hình gần đây.
- Có thể hỏi về tình hình gần đây của đối phương và nêu cảm tưởng về điều đó.
- Có thể chào hỏi khi ra về từ nơi mình đến thăm.
- Có thể truyền đạt về điều mình bất mãn hay cảm thấy không thoải mái cho người khác.
- Có thể truyền đạt về việc bị nhắc nhở, bị ra lệnh và những việc mình cảm thấy tức giận cho người khác.
- Có thể hỏi thăm tình hình khó khăn và nói nên làm thế nào.
- Có thể biện minh một cách đơn giản.
- Có thể nói về điều mình suy nghĩ khi nghe về sự thất bại, bất mãn của đối phương.
- Có thể giải thích đơn giản, nêu ý kiến về chủ đề được quan tâm gần đây.
- Có thể trao đổi ý kiến về những chủ đề được quan tâm mang tính xã hội.
NATURAL LANGUAGE ACQUISITION METHOD equalizing 4 skills - TSUNAGU +
LISTENING TO THE CONTEXT AND REPEAT
CATCHING MEANING OF SENTENCE PATTERNS
TEACHING AND READING TOGETHER
PRACTISE WRITING USING ACQUIRED LESSONS
N5 N4 JAPANESE LANGUAGE COURSE TUITION FEE
JAPANESE COURSE N5 – N4
Express – 5 sessions/week – 3.5 hrs/session-
N1 Tutors
-
Guarantee to pass the exam
-
Less than 15 trainees
JAPANESE COURSE N5 – N4
Common 1 – 3 sessions/week - 3.5 hrs/session-
N1 Tutors
-
Guarantee to pass the exam
-
Less than 15 trainees
JAPANESE COURSE N5 – N4
Common 2 – 3 sessions/week – 1.5 hrs/session-
N1 Tutors
-
Guarantee to pass the exam
-
Less than 15 trainees
Communicative Japanese Is So Easy
IFK Classroom Locations
At IFK, the classrooms with modern and
fully-equipped facilities are specially designed for
small sizes – 8 ~ 15 students / class – to ensure
the quality of the lessons.
Address: The 5th Floor – C5.17 Imperial Place Building, 631 Kinh Duong Vuong St., An Lac Ward, Binh Tan District, Ho Chi Minh City
Address: The 14th floor, HM Building, 412 Nguyen Thi Minh Khai St., District 3, Ho Chi Minh City
blog for learning japanese and opening schedule
These are useful articles for learning Japanese and also the news related to learning Japanese at IFK
Tiễn 3 sinh viên Hutech thực tập tại Nhật Bản kỳ T8/2024 Ngày 27 tháng 8 năm 2024, Công ty Giáo Dục và Dịch Thuật IFK (IFK) có buổi lễ tiễn chân đầy ý nghĩa cho…