NGỮ PHÁP N3 〜しかない / 〜ほかない không còn cách nào khác, đành phải
Cấu Trúc 〜しかない / 〜ほかない Ý nghĩa: Dùng để biểu thị ý nghĩa là “mặc dù không muốn/không thích nhưng ngoài ngoài ra không còn
Accurate credibility, fast translation, immediate use
Provide professional interpreters at seminars, conferences, escort interpreters, projects, cabin translation
We provide a prestigious consulting service for studying abroad and employment in Japan with a partner in Japan to support throughout the process.
Japanese classes from experienced teachers who are professional interpreters
The online learning program is completely free and compiled by the staff of IFK company.
This is the channel where our staff and interpreters build and share articles and experiences in translation and education.
IFK Translation / Interpreter / Education Co., Ltd.
The 14th floor, HM Town Building, No. 412 Nguyen Thi Minh Khai St., District 3, HCMC
C5.17 Imperial Place, No. 631 Kinh Duong Vuong St., An Lac Ward, Binh Tan District, HCMC
035.297.7755
0282.247.7755
Please fill the form below and IFK’s customer care staff will actively contact with you
Cấu Trúc 〜しかない / 〜ほかない Ý nghĩa: Dùng để biểu thị ý nghĩa là “mặc dù không muốn/không thích nhưng ngoài ngoài ra không còn
Cấu Trúc 〜はもちろん/はもとより Ý nghĩa: Diễn tả một sự việc mang tính hiển nhiên. Thường được dịch: không chỉ … mà còn… Phần đứng trước
Cấu Trúc 〜さえ Ý nghĩa: Ý nghĩa: Mẫu câu dùng để nhấn mạnh điều gì đó là dĩ nhiên. Thường được dịch: thậm chí, ngay
“Chất riêng” so với “lỗi dịch” của dịch giả: Nói đến ngôn ngữ là nói đến sự phát triển không ngừng của từ vựng, sự
Trong ngành y học, việc các bác sĩ cần dùng tài liệu văn bản để giao lưu và làm việc cùng đồng nghiệp quốc tế,
Dịch báo chí là một dịch vụ thiết yếu ở mọi quốc gia, bởi chúng vẫn được in trên giấy in báo và phân phối
1. Bản dịch không phải là bản giải thích: Bản dịch không nên có sự chỉnh sửa thông tin: Khách hàng thường nhầm lẫn mục
Du lịch là một trong những ngành kinh tế quan trọng của nhiều quốc gia, và nhờ toàn cầu hóa, tác động của du lịch
Cấu Trúc 〜際(に) / 〜際の Ý nghĩa: Cấu trúc này được sử dụng trong những văn bản giải thích hoặc hướng dẫn để chỉ thời
Cấu trúc 〜べきだった Ý nghĩa: Nói về chuyện xảy ra trong quá khứ, tức là “nếu đã làm thì sẽ tốt hơn”. Thể hiện cảm xúc ăn ăn, hối hận, tỉnh ngộ về một…