Cấu Trúc
っぱなし
Ý nghĩa: Để 〜 suốt
Giống nghĩa với: 〜したままだ
Tuy có điều phải làm, nhưng không làm mà để nguyên trạng thái như vậy. Thường được sử dụng với nghĩa tiêu cực. すべきことがあるのに、しないでそのままの状態にしてしまうこと。マイナスに意味で使われることが多い。
Khi kết nối với THA ĐỘNG TỪ 「他動詞」, ① có nghĩa là bỏ bê, không làm điều nên làm từ ban đầu và trạng thái đó được duy trì, còn khi kết nối với TỰ ĐỘNG TỪ「自動詞」, ② có nghĩa là tồn tại trạng thái nhất định. 他動詞に接続するときは①本来すべきことを放置して、その状態が持続していることを表し、自動詞に接続するときは②ある状態が持続していることを表します。
Trong cả hai trường hợp, có những sắc thái tiêu cực đối với việc của người nói, vì vậy nó chỉ có thể được sử dụng cho những điều xấu.いずれの場合も話者の物事に対するマイナスのニュアンスがありますので、良くないことにしか使えません。
Cách sử dụng:
動ます形 + っぱなし
Ví dụ:
- ドアを開けっぱなしにして出かけました。
Tôi đã mở cửa để nguyên như vậy và đi ra ngoài.
- 電車の中はあいにく空席がなくて、ずっと立ちっぱなしだった。
Thật không may, vì không còn chỗ trống trên tàu nên tôi đã đứng suốt.
この物件は値段が高すぎるせいか、借りる人がいなくて、1年ぐらい空きっぱなしだ。
Do giá toà nhà này quá cao cho nên không có người thuê, cứ để trống vậy cả năm nay rồi.
母は働き者で、朝から晩まで動きっぱなしだ。
Mẹ tôi là một người lao động chăm chỉ nên làm việc suốt từ sáng đến tối.
ガソリンがもったいないから、エンジンのつけっぱなしは良くないよ。
Giữ nguyên động cơ là không tốt vì sẽ rất lãng phí xăng dầu.
車に鍵を差しっぱなしで買い物に行ってしまった。
Tôi đã cắm nguyên chìa chìa khóa trong xe và đi mua sắm.
車上荒らしが多発していますので、車内に荷物を置きっぱなしにしないようにしましょう。
Có nhiều trường hợp phá hoại xe ô tô, vì vậy đừng để lại hành lý của bạn trong xe.
Ví dụ luyện dịch tiếng nhật - di chuyển chuột để xem tiếng Việt
-
あの変顔を見てからずっと笑いっぱなしだった。
ずっと親に迷惑かけっぱなしなので、いつか親孝行したい。
ポケットにお金を入れっぱなしで洗濯してしまった。
Các từ vựng trong ngữ pháp N1
CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC VÀ DỊCH THUẬT IFK
Địa chỉ: Tầng 14, HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, P.5, Q.3, HCM.
Email: info@translationifk.com
Hotline: 0282.247.7755/ 035.297.7755
Website: https://translationifk.com
Facebook: Dịch Thuật Tiếng Nhật IFK
Hoàn thành bài thi thử tiếng Nhật N3 bên dưới và nộp bài.
Nhấp vào một ngôi sao để đánh giá!
5 / 5. Lượt đánh giá: 377
Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.