Cấu Trúc
〜(よ)うが/(よ)うと
Ý nghĩa:
-
〜(よ)うが/(よ)うと có nghĩa là “bất kể là, cho dù là ~ thì…/ [cũng không thành vấn đề/kết quả cũng không thay đổi]
-
Sử dụng khi nói rằng sẽ thành ra sự việc phía sau, bất kể phía trước là gì thì cũng không liên quan, cũng công thành vấn đề gì. 「〜ようが・〜ようと」は「〜ても関係なく〜だ」という意味で、前のことに関係なく後ろのことが成立すると言いたい時に使う文型です。
-
Các từ 「たとえ」「どれだけ」「どんなに」「いくら」v.v. có thể được đi kèm.
Cách sử dụng:
V(意向形) + が/と
イAい + かろうが/と
ナAだろう/であろう + が/と
Nだろう/であろう + が/と
Ví dụ:
- この仕事は誰がやろうが、結果は同じだと思う。
Bất kể ai làm công việc này, tôi nghĩ kết quả là như nhau.
- どんなに強かろうと、勝てない世界がそこにある。
Cho dù bạn mạnh đến đâu, có một thế giới mà bạn không thể chiến thắng ở đó.
どんなに数学が得意だろうと、試験のときは油断してはならない。
Cho dù bạn giỏi môn toán đến đâu cũng không được lơ là lúc thi.
きみが妹であろうとなかろうと、私にはこの研究を支援する義務があると思う。
Cho dù đó là em gái tôi hay không đi chăng nữa, tôi nghĩ rằng tôi có nghĩa vụ phải hỗ trợ nghiên cứu này.
Ví dụ luyện dịch - di chuyển chuột tới từng câu để xem tiếng Việt
どんなに忙しかろうが、明日までにこの製品を完成させる必要がある。
使わないものは、いくら安かろうと買う必要はない。
誰が何と言おうと、わたしの決意は変わりません。
僕に全財産を残した?どれだけ突飛な想像をしようと、理由が思いあたらない。
雨が降ろうと雪が降ろうと明日のパーティーには必ず行くよ。
自分自身が住むアパートには、思い切り金をかけたい。どんなに費用がかかろうと、最高のものがほしいのだ。
電車が遅れたせいで、どんなに急ごうと、飛行機の時間に間に合いそうにない。
周囲に何を言われようが、僕は気にしない。自分の会社を作って成功して見せる。
上司や同僚に説得されようが、僕は絶対にこの会社を辞める。
どんなに謝ろうが、許さないよ!
Các từ vựng trong ngữ pháp N1
Từ vựng | Cách đọc | Ý nghĩa |
---|---|---|
突飛な想像 | とっぴなそうぞう | Suy nghĩ/ tưởng tượng khác thường, lạ lẫm |
CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC VÀ DỊCH THUẬT IFK
Địa chỉ: Tầng 14, HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, P.5, Q.3, HCM.
Email: info@translationifk.com
Hotline: 0282.247.7755/ 035.297.7755
Website: https://translationifk.com
Facebook: Dịch Thuật Tiếng Nhật IFK
Nhấp vào một ngôi sao để đánh giá!
5 / 5. Lượt đánh giá: 328
Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.