Cấu trúc
もう〜した
Ý nghĩa:
Thể hiện sự hoàn thành hành động hay sự viện.
Thường dịch là: Đã…rồi
Cách sử dụng:
V(肯定形 + 過去形)
Ví dụ:
A:もう昼ごはんを食べましたか。
B:はい、食べました。
A : Bạn đã dùng cơm trưa chưa?
B : Tôi đã ăn rồi.
石田さんはもう来ましたが、田中さんはまだ来ていません。
Anh Ishida đã đến rồi nhưng anh Tanaka thì vẫn chưa đến.
A:もう宿題をしましたか。
B:いいえ、まだです。
A : Bạn đã làm bài tập xong chưa?
B : Vẫn chưa
今朝の仕事はもう全部終わりました。
Công việc sáng nay đã xong hết rồi.
今日は、6時にはもう電車に乗っていた。
Tôi đã lên tàu lúc 6 giờ hôm nay.
その本なら、もう読みました。
Nếu là cuốn sách đó thì tôi đã đọc rồi.
A : 日本語、まだべんきょうしてる?
B :いいえ、もうややめた
A : Cậu vẫn đang học tiếng Nhật chứ?
B : Không, tớ đã bỏ rồi/tớ không còn học nữa.
A : 冬休みの予定、もう決めましたか。
B : はい、もう決めました。
A : Kế hoạch cho kì nghỉ đông, anh đã quyết chưa?
B : Rồi, đã quyết rồi.
お父さんはもうかえったみたいです。
Hình như bố đã về rồi.
A:みなさん、もう京都には行きましたか?
B:はい、行きました。
A : Mọi người đã đến Tokyo chưa?
B : Đã đi rồi.
昨日この漢字を勉強しましたが、読み方がもうわすれてしまいました。
Hôm qua đã học từ kanji này rồi mà đã quên mất cách đọc rồi.
A:もうレポートを出しましたか。
B:はい、さっき出しました。
A : Bạn đã gửi báo cáo chưa?
B : Tôi vừa gửi lúc nãy rồi.
もう昼ひるごはんの時間じかんだ。早はやく食たべましょう!
Đã đến giờ ăn rồi. Nhanh đi ăn thôi nào mọi người!
彼女かのじょと結婚けっこんしてから、もう5年間ねんかんになりました。
Từ khi kết hôn với cô ấy, đã được 5 năm rồi.
A:もう映画始まった?
B:ううん、まだだよ。
A : Phim đã bắt đầu chưa?
B : Ừm, vẫn chưa.
Ví dụ luyện dịch tiếng nhật - di chuyển chuột để xem tiếng Việt
もうディズニーランドへは行きましたか。
え、トムさんもうテスト終わったの?
旅行の準備はもう終わった?
Công Ty Giáo Dục Và Dịch Thuật IFK
Địa chỉ 1: Tầng 14, HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, P.5, Q.3, HCM.
Địa chỉ 2: Tầng 5 – C5.17 Imperial Place, 631 Kinh Dương Vương, An Lạc, Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Dịch vụ dịch thuật tiếng Nhật, Dịch thuật công chứng uy tín tại Tp Hồ Chí Minh.
Thường xuyên mở các lớp đào tạo tiếng Nhật tại Bình Tân – Tp. Hồ Chi Minh.
Dịch vụ tư vấn chuẩn bị hồ sơ du học Nhật Bản
Email: info@translationifk.com
Hotline: 0282.247.7755/ 035.297.7755
Website: https://translationifk.com
Facebook: Dịch Thuật Tiếng Nhật IFK
Nhấp vào một ngôi sao để đánh giá!
5 / 5. Lượt đánh giá: 137
Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.